I. MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-SGK, bảng phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 6. hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Luyện tập
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 36: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 200
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-SGK, bảng phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 6. hỏi về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b).
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 : 7?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a).
- Tiến hành tương tự với phần b).
* Bài dành cho HS giỏi:
a. Thực hiện phép chia: 67 : 7
b. Nếu bớt ở số bị chia bao nhiêu đơn vị thì phép chia trở thành phép chia hết mà thương không thay đổi?
c. Nếu thêm vào số bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị nữa thì phép chia trở thành phép chia hết?
d. Lúc đó, thương thay đổi như thế nào?
- 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS đọc từng cặp phép tính.
- HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm bài voà vở.
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5(nhóm)
Đáp số: 5 nhóm.
- Vì có tất cả 35 học sinh, chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh. Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số học sinh chia cho số học sinh của một nhóm.
- Tìm một phần bảy số con mèo trong mỗi hình sau.
- Hình a) có tất cả 21 con mèo.
- Một phần bảy số con mèo trong hình a) là: 21 : 7 = 3 (con mèo).
- HS dùng bút chì khoanh tròn vào 3 con mèo.
a. 67 : 7 = 9 (dư 4).
b. Nếu bớt ở số bị chia 4 (bằng số dư) đơn vị thì phép chia trở thành phép chia hết mà thương không thay đổi (vẫn là 9).
c. Nếu thêm vào số bị chia 3 đơn vị nữa thì phép chia trở thành phép chia hết (vì 4 + 3 = 7 đủ chia cho7 được 1 lần).
d. Lúc đó, thương tăng thêm một đơn vị.
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào?
- Gọi HS đọc lại bảng chia 7.
- Về nhà làm bài tập 2 (các câu còn lại).
- Xem trước bài: Giảm một đi nhiều lần.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 0036.doc