Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

 - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

 - Củng cố về giải toán và tím số bị chia chưa biết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Phấn màu, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 A.KIỂM TRA BÀI CŨ:

 Gọi 2 HS lên bảng.

 HS 1: Đặt tính rồi tính: 48 X 2 36 X 3

 HS 2: Tìm x x : 4 = 12 X : 2 = 24

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 3052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: TiÕt 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Củng cố về giải toán và tím số bị chia chưa biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng. HS 1: Đặt tính rồi tính: 48 X 2 36 X 3 HS 2: Tìm x x : 4 = 12 X : 2 = 24 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). a) Phép nhân 26 3 - Viết lên bảng phép nhân 26 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? - Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS làm đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính thoe từng bước như phần bài học trong SGK. b) Phép nhân 54 6 - Tiến hành tương tự như phép nhân 26 3 = 78. Lưu ý HS, kết quả của phép nhân 54 6 là một số có bao chữ số. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán - Có tất cả mấy tấm vải? - Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? - Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. - Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 12 x 6 ? - GV chốt : Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. - Hỏi tương tự với phần b. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài dành cho HS giỏi: Một con chó đuổi một con thỏ ở cách xa nó 6 m. mỗi bước chó nhảy được 9 dm còn thỏ nhảy được 70 cm. Hễ chó nhảy được một bước thì thỏ cũng nhảy được một bước. Hỏi sau bao nhiêu bước nhảy thì cho đuổi kịp thỏ? - HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng d0ặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp. 26 3 - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính tới hàng chục. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng 3 hàng đơn vị), nhớ 1. 78 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 ( thẳng hàng chục). * Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. 47 25 16 18 2 3 6 4 94 75 96 72 28 36 82 99 6 4 5 3 168 144 410 297 - HS trình bày cách tính của mình. -1 HS đọc đề - Có hai tấm vải. - Mỗi tấm vải dài 35 mét. - Ta tính tích 35 2 - 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 tấm : 35 m 2 tấm : . . . m? Bài giải Số mét cả hai tấm vải dài là: 35 2 = 70 (m) Đáp số: 70 mét vải - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con. x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 32 x 4 x = 72 x = 92 - Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12. -HS chép đề về nhà làm. -HS có thể giải như sau: 6 m = 60 dm 70 cm = 7 dm Sau mỗi bước thì chó lại gần thỏ được thêm: 9 - 7 = 2 (bước) Chó sẽ đuổi kịp thỏ sau: 60 : 2 = 30 (bước) Đáp số : 30 bước nhảy IV. CỦNG CỐ –DẶN DO:Ø - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? - Đặt tính và nêu cách tính: 54 x 3, 28 x 4. - Về nhà làm bài vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài luyện tập. - GV nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doc021.doc
Giáo án liên quan