I. MỤC TIÊU:
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
-Ap dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-GV nhận xét và cho điểm học sinh.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 19: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 Thứ năm ngày 30 tháng
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
-Aùp dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. Hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-GV nhận xét và cho điểm học sinh.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Hãy so sánh kết quả của 6 x 5 và 5 x 6
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
- Hãy giải thích tại sao 6 x 5 và 5 x 6 ; 6 x 3 và 3 x 6 có kết quả bằng nhau?
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Viết lên bảng: 6 x 9 + 6 =
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
- Nhận xét: Trong 2 cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số
6
6
3
2
4
5
Thừa số
7
6
Tích
30
18
28
45
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài của mình, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- 6 x 5 và 5 x 6 đều có kết quả là 30.
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- Vì khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
-HS làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau:
6 x 9 + 6 = 54 + 6
= 60
6 x 9 + 6 = 6 x 15
= 90
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29
= 59
c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6
= 42
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
1 em mua : 6 quyển
4 em mua : . . . quyển?
Bài giải
Số vở 4 học sinh mua là:
6 X 4 = 24 (quyển vở)
Đáp số: 24 quyển vở.
- Nhận xét tóm tắt và cách trình bày bài giải của bạn.
- Tự làm bài.
a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48.
b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36.
- Học sinh chép đề về nhà làmbài.
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 6.
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào?
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ).
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 0019.doc