I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi HS lên làm bài tập số 2, 3/ 131.
GV nhận xét bài cũ.
2 .GIỚI THIỆU BÀI: Luyện tập.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2296 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 126: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 126 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi HS lên làm bài tập số 2, 3/ 131.
GV nhận xét bài cũ.
2 .GIỚI THIỆU BÀI: Luyện tập.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Các chiếc ví còn lại, mỗi chiếc ví chứa bao nhiêu tiền?
- Hãy xếp số tiền có trong mỗi chiếc ví theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn: Chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải rồi trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Chiếc ví nào chứa nhiều tiền nhất.
- Ta phải tính số tiền có trong mỗi chiếc ví, sau đó so sánh các số này với nhau.
- Chiếc ví C chứa nhiều tiền nhất, chứa 10000 đồng.
- A chứa 6300 đồng, B chứa 3600 đồng, D chứa 9700 đồng,
- 3600 đồng < 6300 đồng < 9700 đồng < 10000 đồng.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Làm bài
a) Phải lấy 4 tờ giấy bạc : 2000 đồng, 1000 đồng, 500 đồng, 100 đồng để được 3600 đồng.
b) Phải lấy 3 tờ giấy bạc : 5000 đồng, 2000 đồng, 500 đồng để được 7500 đồng. Hoặc phải lấy 5 tờ giấy bạc : 5000 đồng, 2000 đồng, 200 đồng, 200 đồng và 100 đồng để được 7500 đồng.
c) Phải lấy 3 tờ giấy bạc: 2000 đồng, 100 đồng 500 đồng và 500 đồng để được 3100 đồng. Hoặc 3 tờ giấy bạc : 2000 đồng, 1000 đồng và 100 đồng để được 3100 đồng.
- Làm bài
a) Mai có vừa đủ tiền để mua một cái kéo.
b) Nam có vừa đủ tiền để mua hộp sáp màu và cái thước, vì:
7000 đồng = 5000 đồng + 2000 đồng
Hoặc Nam có vừa đủ tiền để mua cây bút và cái kéo, vì:
7000 đồng = 4000 đồng + 3000 đồng
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Mẹ mua hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10000 - 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng
IV
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Khi thực hiện phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị bài: Làm quen với thống kê số liệu.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 126h.doc