I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ, . . . ) để xem được đồng hồ ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI”.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mặt đồng hồ (loại to) có các số ghi bằng số La Mã.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS 1: Thực hiện phép nhân sau: 1230 x 6 1012 x 5
- HS 2: Thực hiện phép chia sau: 6318 : 6 7440 : 8
Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 118: Làm quen với chữ số la mã, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 118 LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ, . . . ) để xem được đồng hồ ; số 20, số 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI”.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mặt đồng hồ (loại to) có các số ghi bằng số La Mã.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS 1: Thực hiện phép nhân sau: 1230 x 6 1012 x 5
- HS 2: Thực hiện phép chia sau: 6318 : 6 7440 : 8
Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
- GV cho HS quan sát mặt đồng hồ có ghi các chữ số bằng số La Mã và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV nói : các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- Viết lên bảng chữ số I, chỉ vào và nói: đây là chữ số La Mã, đọc là “một”.
- Yêu cầu HS chỉ vào và đọc.
- Tiến hành tương tự với chữ số V (năm) và X (mười).
- Giới thiệu cách đọc và viết từ số một (I) đến mười hai (XII).
+ Viết lên bảng số III, chỉ vào số III và yêu cầu HS đọc. Yêu cầu HS nhận xét về số ba.
+ Viết lên bảng số IV, chỉ vào số IV và yêu cầu HS đọc. Yêu cầu HS nhận xét về số bốn.
+ Tiến hành tương tự với các số: VI (sáu), XI (mười một), XII (mười hai).
- GV nêu: ghép với chữ số I, II vào bên phải để giá trị tăng thêm một, hai đơn vị.
Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV tổ chức cho HS đọc và viết vào bảng con các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trứơc lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Quan sát và trả lời.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Chỉ vào và đọc “một”.
- Theo dõi.
- Chỉ vào và đọc “ba”, Số III do ba chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ba”.
- Chỉ vào và đọc “bốn”, Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một) viết liền bên trái để có giá trị ít hơn năm một đơn vị.
- Nhắc lại.
- Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây:
I; III; V; VI; IX; XI; XXI;
II; IV; VI; VIII; X; XII; XX.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.
- Làm bài miệng 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để kiểm tra lẫn nhau.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
a) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
- HS nối tiếp nhau đọc bài là của mình trước lớp.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Đọc các số 7, 6, 9, 11 yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Viết số La Mã lên bảng yêu cầu HS đọc.
- Về nhà luyện tập thêm về đọc và viết số La Mã. Làm bài tập 4/ 121.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 118h.doc