I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
HS 1: Đặt tính rồi tính: 6415 : 5 8334 : 6
HS 2: Có hai thùng dầu mỗi thùng đựng 4250 lít dầu người ta đã lấy ra số lít dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Nhận xét bài cũ
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 116: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 116 LUYỆN TẬP
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
HS 1: Đặt tính rồi tính: 6415 : 5 8334 : 6
HS 2: Có hai thùng dầu mỗi thùng đựng 4250 lít dầu người ta đã lấy ra số lít dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Nhận xét bài cũ
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ từng bước tính của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét sau khi thực hiện 6 phép tính trên.
Bài 2:
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Viết lên bảng phép cộng 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS phải tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài tiếp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
Tính biểu thức:
a) 3753 + 5418 : 6
b) 9872 - 1346 x 6
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS nêu cách tính của mình.
- Các phép tính ở hàng trên là phép chia không có dư.
- Các phép tính ở hàng dưới là phép chia có dư.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
X x 7 = 2107 X x 9 = 2763
X = 2107 : 7 X = 2763 : 9
X = 301 X = 307
8 x X = 1640
X = 1640 : 8
X = 205
- Lần lượt từng HS nêu cách thực hiện: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa
hàng đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số kg gạo cửa hàng đã bán:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số kg gạo còn lại là:
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số : 1518 kg
- HS tự nêu cách nhân nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn, vậy: 6000 : 3 = 2000.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
6000 : 2 = 3000
8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000
- Làm bài.
IV
CỦNG CỐ-DĂN DÒ
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Về nhà luyện tập về phép chia.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 116h.doc