I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
+ 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính 2107 : 7 2736 : 9
+ Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS.
Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 3211 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 115: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 115 Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 200
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
+ 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính 2107 : 7 2736 : 9
+ Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS.
Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 4218 : 6
- Viết lên bảng phép chia 4218 : 6 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học trong SGK.
- 42 chia cho 6 được mấy?
- Viết 7 vào đâu?
- 7 chính là chữ số thứ mấy của thương?
- Yêu cầu HS tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
- Hạ 1, 1 chia 6 bằng mấy?
- Viết 0 ở đâu?
- Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, em nào có thể tìm được thương trong lần chia thứ hai, thứ ba?
- Vậây 4218 chia 6 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 2407 : 4
- Tiến hành các bước tương tự như phép chia 4218 : 6 = 703.
Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.
+ yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đội công nhân phải sửa bao nhiêu mét đường?
- Đã sửa được bao nhiêu mét?
- bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài.
- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Phép tính b); c) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng.
- 1 em lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện tính vào giấy nháp.
4218 6 * 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6
01 703 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
18 * Hạ 1, 1 chia 6 bằng 0, viết 0.
0 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
* Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3;
viết 3.
* 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- 42 chia cho 6 được 7.
- Viết 7 vào vị trí của thương.
- 7 chính là chữ số thứ nhất của thương.
- 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
- 1 chia 6 bằng 0.
- Viết 0 ở thương, sau số 7.
- HS thực hiện.
- 4218 chia 6 bằng 703.
- HS thực hiện phép chia vào bảng con.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215 m, đội đã sửa đựơc quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
- Đội công nhân phải sửa 1215 mét đường.
- Đã sửa được quãng đường.
- Bài toán hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số mét đường đãû sửa là:
1215: 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (m)
Đáp số: 810 m
- Đọc bài toán.
- HS tự kiểm tra ba phép tính chia.
- Phép tính a) đúng, phép tính b) ; c) sai.
- HS thực hiện.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Chơi trò chơi : Kiến tha mồi
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình ô van có ghi các phép tính chưa có kết quả. Chẳûng hạn :
2469 : 2 4159 : 5 6487 : 3 1865 : 6 1516 : 3
- Cách chơi : Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (kiến vàng / kiến đen) . Khi vào cuộc chơi GV hô to một số là kết quả của một trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo sau khi GV dứt tiếng hô mỗi đội cử một bạn kiến đi tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi vào tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội đó thắng.
- Về nhà luyện tập thêm về phép chi số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- 0115.doc