Giáo án Toán Lớp 3 Tiết 113, 114

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh:

* Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số có một chữ số (trường hợp chia hết).

* Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 Tiết 113, 114, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 113 chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu - Giúp học sinh: * Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số có một chữ số (trường hợp chia hết). * áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 112. - 2 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. 2. dạy- học bài mới 2.1 Giới thiệu bài mới - Giáo viên: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Nghe giáo viên giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. a. Phép chia 6369 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 6369 : 3 =? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.Nếu trong lớp có HS tính đúng thì giáo viên yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì giáo viên hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. 6369 3 * 6 chia 3 được 2, viết 03 2123 2.2 nhân 3 bằng 6; 6 06 trừ 6 bằng 0. 09 * Hạ 3; 3 chia 3 được 1, 0 viết 1.1 nhân 3 bằng; 3 trừ 3 bằng 0. * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.2 nhân 3 bằng 6,6 trừ 6 bằng 0. Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện chia như sau: * Hạ 9; 9 chia 3 được 3 viết 3.3 nhân 3 bằng 9;9 trừ 9 bằng 0. - Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? - Ta bắt đầu thực hiện phép chia trừ hàng nghìn của số bị chia. - 6 chia 3 được mấy? - 6 chia 3 được 2. - Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này. - HS lên bảng viết 2 vào vị trí của thương. Sau đó HS tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia; 2 nhân 3 bằng 6;6 trừ 6 bằng 0. - Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia? - Lấy hàng trăm để chia. - Bạn nào có thể thực hiện lần chia này? - 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia, vừa nêu: hạ 3; 3 chia 3 được 1.1 nhân 3 bằng 3;3 trừ 3 bằng 0. - Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia? - Lấy hàng chục để chia. - GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 3. 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia, vừa nêu: hạ 6; 6 chia 3 được 2,2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. - Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia? - Thực hiện chia hàng đơn vị. - GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 4. 1HS lên bảng vừa thực hiện chia, vừa nêu: Hạ 9; 9 chia 3 được 3.3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. - Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 6369: 3 = 2123 là phép chia hết. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. b. Phép chia 1276: 4 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia này tương tự như với phép chia 6369: 3 - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện phép chia như sau: + 1 không chia được cho 4, vậy phải lấy bao nhiêu chia cho 4? - Lấy 12 chia cho 4. + Giáo viên nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia. + 12 chia cho 4 được mấy? + 12 chia cho 4 được 3. + Vậy 3 là chư số đầu tiên của thương, ta viết 3 vào vị trí của thương. + HS viết 3 vào thương. + Sau khi tìm được thương ở lần chia thứ nhất, ta tìm tiếp số dư trong lần chia này. Bạn nào có thể tìm được số dư đó? + HS thực hiện và nêu: 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. + Ta thực hiện chia tiếp như thế nào? + Ta lấy tiếp hàng chục để chia. + Hãy nêu bước chia này. + HS thực hiện chia và nêu: hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1. 4 nhân 1 bằng 4,7 trừ 4 bằng 3. + Cuối cùng ta chia như thế nào? + HS thực hiện chia và nêu: Hạ 6 được 36; 36 chia 4 được 9, viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0. - Phép chia 1276 : 4 = 319 là phép chia có dư hay phép chia hết? - Là phép chia hết. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. - 1 HS lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. HS cả lớp thực hiện lại vào giấy nháp. 2.3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện phép chia. - Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - 4HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Giáo viên gọi 1 HS đọc đề bài. - Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS trình bày bài như sau: - Giáo viên chữa bài và cho điểm HS Tóm tắt 4 thùng: 1648 gói 1 thùng: ...gói? Bài giải Số gói bánh có trong một thùng là: 1648: 4 = 421 (gói) Đáp số: 421 gói bánh Bài 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x - Đọc các con tính trong bài và cho biết x là gì trong các con tình này? - x là thừa số trong phép nhân. - Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào? - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Giáo viên yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. X x 2 = 1846 X x 3 = 1578 X = 1846:2 X = 1578:3 X = 923 X = 526 - Giáo viên chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Bài 1: Đặt tính rồi tính 5685 : 5 8480 : 4 7569 : 3 Bài 2: Tìm x: x : 7 = 1276 x: 6 = 1078 Tiết 114 chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Giúp học sinh: * Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư). * áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học * Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3, SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 113. - Giáo viên nhận xét và cho điểm HS - 2 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. 2. dạy- học bài mới 2.1 Giới thiệu bài mới - Giáo viên: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Nghe giáo viên giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số a. Phép chia 9365 : 3 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365 : 3 tương tự như đã làm ở tiết 113. - HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK. 9365 3 * 9 chia 3 được 3, viết 03 3121 3.3 nhân 3 bằng 9; 9 06 trừ 9 bằng 0. 05 2 * Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1.1 nhân 3 bằng 3;3 trừ 3 bằng 0. * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.

File đính kèm:

  • doctoan 113.DOC
Giáo án liên quan