I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng năm . . . ).
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
Tờ lịch năm (như SGK).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Một năm có bao nhiêu tháng? Kể tên các tháng trong năm.
- Nêu số ngày của từng tháng trong năm.
- GV treo tờ lịch và hỏi HS bất kì thứ ngày trong tháng.
- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚIi: THÁNG – NĂM (tiếp theo)
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 106: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 106: LuyƯn tËp
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng năm . . . ).
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
Tờ lịch năm (như SGK).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Một năm có bao nhiêu tháng? Kể tên các tháng trong năm.
- Nêu số ngày của từng tháng trong năm.
- GV treo tờ lịch và hỏi HS bất kì thứ ngày trong tháng.
- Nhận xét bài cũ.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚIøi: THÁNG – NĂM (tiếp theo)
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS xem lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004 (trong sách).
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS xem lịch năm 2005.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS tự trả lời.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích cách làm.
- HS xem lịch theo yêu cầu của GV.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
a) - Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
- Ngày tám tháng ba là thứ hai.
- Ngày đầu tiên của tháng ba là ngày thứ hai.
- Ngày cuối cùng của thang 1 là ngày thứ bảy.
b) - Thứ hai đầu tiên của thàng 1 là ngày 5.Chủ nhất cuối cùng của tháng ba là ngày 28.
- Tháng hai có bốn ngày thứ bảy, đó là các ngày: 7, 14, 21, 28.
c) - Tháng hai năm 2004 có 29 ngày.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- HS Xem lịch 2005.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là ngày thứ tư.
- Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu.
- Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là ngày chủ nhật.
- Ngày cuối cùng năm 2005 là ngày thứ bảy.
* HS tự trả lời: Về ngày sinh nhật của mình vào ngày nào, tháng nào, hôm đó là thứ mấy.
b) Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày 3. Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày 26.
- Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là: 2, 9, 16, 23, 30.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
a) Những tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11.
b) Những tháng có 31 ngày là tháng1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS giải thích: tháng Tám có 31 ngày. Sau đó tính dần: ngày 30 tháng 8 là chủ nhật, ngày 31 tháng 8 là thứ hai, ngày 1 tháng 9 là thứ ba, ngày 2 tháng 9 là thứ tư. Vậy phải khoanh tròn vào chữ C.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- GV treo tờ lịch 2005 và hỏi HS bất kì thứ ngày, tháng trong năm.
- Về nhà thực hành xem lịch nhiều.
- Chuẩn bị bài : Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
- GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 106.doc