I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào?
- 1 em lên bảng sửa bài tập 4/102.
- Chữa bài và cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: LUYỆN TẬP
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 101: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 101 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào?
- 1 em lên bảng sửa bài tập 4/102.
- Chữa bài và cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: LUYỆN TẬP
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Hướng dẫn thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm:
Bài 1:
- Viết lên bảng phép cộng 8000 - 5000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài tiếp.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Viết lên bảng: 5700 - 200 và yêu cầu HS phải tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài tiếp.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Gọi HS nêu cách tính nhẩm của mình.
Bài 3:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét về cả đặt tính và kết quả tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- HS tự nêu cách trừ nhẩm: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn, vậy: 8000 - 5000 = 3000.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
7000 - 2000 = 5000
6000 - 4000 = 2000
9000 - 1000 = 8000
10000 – 8000 = 2000
- HS tự nêu cách trừ nhẩm: Chẳng hạn, 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm, vậy 5700 – 200 = 5500.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
3600 - 600 =3000; 6200 - 4000 = 2200
7800– 500= 7300; 4100 – 1000 = 3100
9500- 100 = 9400; 5800 - 5000 = 800
- HS nối tiếp nhau nêu.
- Bài toán y/c chúng ta đặt tính và tính.
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng với hàng nghìn.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
7284 9061 6473 4492
3528 4503 5645 833
3756 4558 828 3659
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
Có : 4720 kg
Chuyển lần 1 : 2000 kg
Chuyển lần 2 : 1700 kg
Còn : . . . kg?
Bài giải
* Cách 1:
Số muối còn lại sau khi chuyển lần một:
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần hai:
2720 - 1700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020kg
* Cách 2:
Số muối chuyển hai lần được:
2000 + 1700 = 3700(kg)
Số muối còn lại trong kho:
4720-3700=1020(kg)
Đáp số: 1020kg
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào?
- Về nhà luyện tập thêm về phép cộng số có bốn chữ số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- 103h.doc