I - Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
HS làm được BT2, 3, 4.
II - Chuẩn bị:
- Hình tròn, hình vuông như SGK
- Bài tập 4 bảng phụ.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3059 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 7 - Trương Thị Liễu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
LUYỆN TẬP
Ngày dạy : Tuần 7
I - Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
HS làm được BT2, 3, 4.
II - Chuẩn bị:
- Hình tròn, hình vuông như SGK
- Bài tập 4 bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4 con
A. Bài cũ:
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đạt có : 18 tem thư
Ân hơn Đạt: 5 tem thư
Ân có: …. Tem thư ?
14 con
- Gà:
? con
- Vịt:
B. Bài mới Giới thiệu
Bài 1: Nhận biết được số ngôi sao nhiều hơn, ít hơn ở vòng tròn và hình vuông.
Bài 2: Giải được bài toán dạng “Bài toán về ít hơn”
Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Bài 3: Giải bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”
Bài toán này thuộc dạng gì ?
Bài 4: Giải bài toán dạng “Bài toán về ít hơn”
C. Củng cố, dặn dò:
- GV đưa ra 2 số 16 và 2. Yêu cầu HS lập đề toán.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò.
-2 HS lên bảng giải , mỗi em 1 bài.
- Trả lời miệng theo yêu cầu của SGK
- 1 HS đọc tóm tắt
- 1 HS lập đề toán
- 1 HS lên bảng giải lớp làm vở
- Bài toán về ít hơn
- 1 HS đọc tóm tắt
- 2 HS lập đề toán
- Bài toán về nhiều hơn
- HS giải vào vở
- 2 HS đọc đề
- 1 HS đọc tóm tắt
- Toán chạy
-HS tự lập đề toán.
Toán:
KI LÔ GAM
Ngày dạy : Tuần 7
I - Mục tiêu:
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn
-Biết kg là đơn vị đo khối lượng, đọc ,viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa,thực hành cân 1 số đồ vật.
- Làm được các phép tính cộng, trừ có kèm tên đơn vị kg.
II - Chuẩn bị:
- 1 cân đĩa, 3 quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- 3 HS đọc bảng cộng 9 với 1 số, 8 với 1 số, 7 với 1 số.
B. Bài mới Giới thiệu
- Nhận biết vật nặng hơn, nhẹ hơn. Yêu cầu HS cầm ở 2 tay 2 đồ vật khác nhauu và nêu ý kiến.
- Muốn biết vật nặng, nhẹ hơn bao nhiêu ta cần phải làm gì?
- Giới thiệu cân đĩa, mô tả, giải thích.
- Cho HS đọc kilôgam viêt tắc kg
- Yêu cầu HS đọc số đo được ghi trên quả cân
- Hướng dẫn cách cân như SGK/32
C. Luyện tập
Bài 1: Đọc viết được theo mẫu
Bài 2: Thực hiện được các phép tính cộng trừ có kèm tên đơn vị
Bài 3: Giải bài toán có lời văn có một phép tính.(HS khá giỏi )
D. Củng cố, dặn dò:
3 HS trả bài
- HS thực hành cầm đồ vật ở 2 tay và nêu nhận xét
Cân
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- 5 HS đọc chỉ số đo ở quả cân
- HS thực hành câu – nêu cách nhận xét.
- 1 HS đọc bài tập, 2 HS đọc mẫu
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp
- Đọc yêu cầu bài, đọc mẫu
- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm ở vở
- 2 HS đọc đề
- 1 HS tóm tắt, giải
- Lớp làm ở vở
Luyện Toán ÔN KI LÔ GAM
- HS đọc và viết được kg
GV tiếp tục cho HS làm các bài tập còn lại: Bài 3 trang 32.
GV cho HS tự làm các bài tập trong VBT ( Kg)
GV thu VBT chấm, chữa bài.
Toán:
LUYỆN TẬP
Ngày dạy : Tuần 7
I - Mục tiêu:
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ
- Giải bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là “kg”
II - Chuẩn bị:
- Cân đồng hồ, túi gạo, sách, vở.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học. nêu cách viết tắc của kilôgam.
- Viết số đo:
1 kg, 9 kg, 15 kg (GV đọc g HS viết)
3 kg, 20 kg, 97 kg (GV đọc g HS viết)
B. Bài mới Giới thiệu
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ, nêu cách cân. Thực hành cân 1 số đồ dùng học tập của HS.
Bài 2: Biết quan sát ở cân đĩa và nêu đúng kết quả.( HS khá giỏi)
Bài 3: Thực hiện được các phép tính cộng trừ có làm tên đơn vị.
Bài 4: Giải bài toán có lời văn kèm tên đơn vị thuộc dạng toán “Bài toán tìm số hạng chưa biết”
Bài 5: Giai toán có lời văn kèm tên đơn vị thuộc dạng toán: Bài toán về nhiều hơn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Thi tính đúng, tính nhanh các phép tính có làm tên đơn vị.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
- Quan sát cái cân đồng hồ biết được tác dụng của cân
Túi cam cân nặng 1 kg
Bạn Hoa cân nặng 25 kg
- Thực hành cân: túi gạo, sách, vở
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh SGK/33. Nêu kết quả (hỏi – đáp)
- Trình bày trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- 2 HS đọc đề
- 1 HS tóm tắt
- Giải vào vở, bảng lớp
- 2 HS đọc đề ( HS khá giỏi)
- 1 HS tóm tắt ở bảng
- Lớp giải vào vở, bảng lớp
-2 HS thực hiện
26 kg + 18 kg 12 kg – 8 kg
Toán:
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
Ngày dạy : Tuần 7
I - Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 lập được công thức 6 cộng với 1 số thuộc bảng cộng.
Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.
II - Chuẩn bị:
- 20 que tính.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
6kg + 10kg – 4kg =
20 kg – 18 kg + 9 kg =
B. Bài mới Giới thiệu
- GV dùng que tính, nêu đề toán hình thành phép tính 6 + 5
- Yêu cầu HS đặt tính
- Thành lập bảng cộng 6 với 1 số
3 Luyện tập
Bài 1:Thuộc bảng cộng nêu kết quả tính
Bài 2: Đặt được các phép tính dạng 6 + 5 và tính
Bài 3: Chọn được số thích hợp vào ô trống.
Bài 4: Nhận biết được số điểm trong và ngoài hình tròn.
Bài 5: So sánh số, điền dấu đúng.
D. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức thi đọc thuộc bảng cộng 6 với 1 số
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
2hs thuc hien
- HS dùng que tính thao tác theo GV để nêu kết quả của phéo tính 6 + 5
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
- 5 HS lặp lại
- 6 + 5 6 + 7 6 + 9
6 + 6 6 + 8
- Đọc cá nhân, đồng thanh bảng 6 cộng với 1 số: 6 + 5
- Nhẩm nêu kết quả tính nối tiếp
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nêu kết quả tính trước lớp
- 1HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu nối tiếp.
Tính, so sánh số, điền dấu
- Làm vào vở
A / B
- Đội nào có nhiều HS đọc thuộc bảng cộng 6 với 1 số, đội đó thắng.
Toán:
26 + 5
Ngày dạy : Tuần 7
I - Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26 + 5
- Áp dụng giải được các bài toán
- Củng cố về giải toán nhiều hơn
-Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II - Chuẩn bị:
- 2 bó 1 chục và 11 que tính rời
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (3 HS)
- Đọc bảng 6 cộng với 1 số
7 + 6 … 6 + 7 6 + 9 – 5 … 11
8 + 8 … 7 + 8 8 + 6 – 10 …3
B. Bài mới Giới thiệu
- Nêu đề toán để hình thành phép tính 26 + 5 (que tính)
C. Luyện tập
Bài 1/35: Thực hiện phép tính dạng 26 + 5
Bài 2: Chọn được số thích hợp để điền vào chỗ trống
Bài 3: Thực hiện được bài toán dạng nhiều hơn.
Bài 4: Đo được độ dài các đoạn thẳng
D. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi tính đúng, tính nhanh
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả tính
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
- Nhiều HS lặp lại cách tính
- Thực hiện ở bảng con, bảng lớp
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét
- 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc đề toán
- 1 HS lên bảng tóm tắt, giải lớp làm ở vở
- HS đo, nêu miệng
A / B
26 + 6 56 + 5 46 + 8
Mỗi đội 3 em
Luyện Toán: ÔN 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
-GV kiểm tra bảng cộng 6 cộng với một số 6 + 5
-GV cho HS làm các BT : bài 2 , 5 trang 33 và bài 4, 5 trang 34.
- HS làm các BT trong VBT.
- GV thu vở chấm, chữa bài.
- Củng cố, dặn dò.
File đính kèm:
- Tuan 7a.doc