Giúp HS :
- Nắm được tên gọi , kí hiệu của đơn vị ki lô mét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng km
- Nắm được quan hệ giữa km và m
- Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số đo với đơn vị là km
- Biết so sánh các khoảng cách đo bằng km
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ví dụ quãng đường giữa hai tỉnh , ta dùng đơn vị lớn hơn là ki lô mét
- Ki lô mét viết tắt là km
1 km = 1000 m
Bài 1. Số ?
1km = ... m ... m = 1km
1m = ... dm ... dm = 1 m
1m = ... cm ... cm = 1 dm
Bài 2. Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau
a. Quãng đường từ A đến B dài 23 km
b. Quãng đường từ B đến D đi qua C dài 90 km
c. Quãng đường từ C đến A đi qua B dài 65 km
Bài 3. Nêu số đo thích hợp ( theo mẫu )
quãng đường
dài
Hà Nội – Cao Bằng
Hà Nội – Lạng Sơn
Hà Nội – Hải Phòng
Hà Nội –Vinh
Vinh – Huế
Tp Hồ Chí Minh – Cần Thơ
Tp Hồ Chí Minh – Cà Mau
285 km
169 km
102 km
308 km
368 km
174 km
528 km
Bài 4.
Cao Bằng và Lạng Sơn, Cao Bằng xa Hà Nội hơn
Lạng Sơn và Hải Phòng, Hải Phòng gần Hà Nội hơn
Quãng đường Hà Nội – Vinh gần hơn quãng đường Vinh – Huế
Quãng đường Tp Hồ Chí Minh – Cần Thơ gần hơn quãng đường Tp Hồ Chí Minh – Cà Mau
Toán
Mi li mét
I . mục đích yêu cầu
Giúp HS :
- Nắm được tên gọi , kí hiệu của đơn vị mi li mét.
- Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm
- Tập ước độ dài mm và cm
ii. đồ dùng dạy học
- Thước kẻ có vạch chia mm
iii. Các hoạt động dạy học
A. KTBC
- 2 HS lên bảng
- Dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu đợn vị đo độ dài mm
- GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài đã được học
- GV giới thiệu vào đơn vị mi li mét
- Gv yêu cầu HS quan sát độ dài 1cm trên vạch thước kẻ của mình
H: Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
H: Vậy em có thể đoán xem 1cm bằng bao nhiêu mm?
- GV viết lên bảng
- HS luyện viết vào nháp
- Vài HS đọc laị
2. Thực hành
Bài 1. – 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài:
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở nhận xét
- Yêu cầu HS giải thích 5 cm = 50 mm
Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS nêu độ dài từng đoạn thẳng
- HS bổ sung
- GV nhận xét
H: Vì sao em biết đoạn thẳng MN dài 60 mm ?
Bài 3. – 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Đọc và nhận xét bài làm
+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét
GV : GV lưu ý HS cách tính chu vi của một hình và cách viết đơn vị trong bài toán có lời văn
Bài 4. 1 HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức trò chơi : 2 đội , mỗi đội 3 HS cầm các thẻ chữ ghi cm và mm
+ Theo hiệu lệnh của GV dán vào bảng phụ
+ Đội nào nhanh và đúng là thắng cuộc
- HS tham gia chơi
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá trò chơi
GV : Để đo khoảng cách ngắn ví dụ như bề dày của một cuốn sách người ta thường dùng đơn vị mm
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị vừa học
- GV NX giờ học
1km = ... m
1m = ... dm
1m = .. . cm
- cm, dm , km
- Mi li mét là một đơn vị đo độ dài
- Mi li mét viết tắt là mm
1 cm = 10 mm
1m = 1000 mm
Bài 1. Số ?
1cm = ... m m
... dm = 1 m
1000 m m = ... m
10 mm = ... cm
5 cm = ... mm
3 cm = ... mm
Bài 2. Môi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mi li mét?
- Đoạn thẳng MN dài 60 mm
b.Đoạn thẳng AB dài 30 mm
c. Đoạn thẳng CD dài 70 mm
Bài 3. Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là
Chu vi hình tam giác là
24 + 16 + 28 = 68 ( mm )
Đáp số : 68 mm
Bài 4. Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm thích hợp
Bề dày cuốn sách Toán 2 khoảng 10 mm
Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2 mm
Chiều dài chiếc bút bi là 15 cm
toán
luyện tập
i. mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
Các đơn vị đo độ dài cm, dm , mm, km
Rèn kĩ năng làm tính , giải toán có liên quan đến các số đo có đơn vị đo độ đã học
Kĩ năng đo độ dài các đoạn thẳng
ii. đồ dùng
- Bảng phụ
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC
- 2 HS lên bảng
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài:
+ đọc và nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét
GV : Lưu ý HS viết đơn vị đo độ dài sau khi thực hiện phép tính với đơn vị đo độ dài
Bài 2. 1 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt :
H: Bài cho biêt sgì ? Hỏi gì ?
- 1 HS dựa vào tóm tắt nêu lại bài tóan
- HS làm bài vào vở – 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Đọc và nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm của mình
+ Nêu câu lời giải khác
GV: Lưu ý cách trình bày bài giải và cách viết đơn vị đo độ dài trong bài toán có lời văn
Bài 3. 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn
Bài 4. 1 HS đọc yêu cầu
- HS dùng thước để đo
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Đọc và nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm bài
+ Yêu cầu HS nêu cách làm khác
( tính bằng đơn vị mm )
GV: Lưu ý cách tính chu vi của một hình
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học
- GV NX giờ học
7mm + 8 mm = 15 mm
25 mm – 17 mm= 8mm
34 mm + 56 mm = 90 mm
- Luyện tập
Bài 1. Tính
13 m + 15 m = 28 m
66 km – 24 km = 42 km
23 mm + 42 mm = 65 mm
Bài 2.
Tóm tắt
18 km 12 km
Nhà thị xã TP
? km
Bài giải
Người đó đã đi được tất cả số km là :
18 + 12 = 30 ( km )
Đáp số : 30 km
Bài 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Một bác thợ may dùng 15 m vải để may 5 bộ quần áo giống nhau . Hỏi để may một bộ quần áo như vậy cần bao nhiêu mét vải:
10 m
20m
3m
Bài 4.Đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC rồi tính chu vi của hình tam giác đó
Bài giải
Chu vi của hình tam giác đó là:
3 + 4 + 5 = 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm
--------------------------------------
Toán
Viết số thành tổng các trăm, chục , đơn vị
i. mục tiêu
Giúp HS :
Ôn lại về so sánh các số có ba chữ số
Ôn lại về đếm các số trong phạm vi 1000
Biết cách viết số có ba chữ số thành tổng các trăm , chục, đơn vị
ii. đồ dùng
Bộ ô vuông
Bảng phụ
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC
- 2 HS lên bảng
- Dưới lớp nêu các đơn vị đo độ dài đã học
- Nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giơí thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Ôn lại thứ tự các số
- 1 HS đếm từ 201 đến 210
- 1 HS đêm stừ 321 đến 332
- 1 HS đếm từ 461 đến 472
- 1 HS đếm từ 591 đến 600
3. Viết số thành tổng các trăm chục đơn vị
- GV ghi bảng số : 357
H: Số 357 gồm mấy trăm, mấy chục , mấy đơn vị ?
- GV viết bảng
- GV tiến hành tương tự với các số 820, 703
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc mẫu
- GV phân tích mẫu :
H: Số 389 gồm mấy trăm mấy chục mấy đơn vị?
H:Số 389 viết đựoc thành tổng như thế nào
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
- CHữa bài:
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở nhận xét
H: Số 658 được viết thành tổng của những số nào ?
Bài 2. – 1 HS nêu yêu cầu
- HS đọc mẫu
- HS làm bài vào vở- 1 HS làm trên bảng
- CHữa bài :
+ Đọc và nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm – GV kiểm tra xác suất
H: 509 gôm mấy trăm , mấy chụ,mấy đơn vị? Viết thành tổng như thế nào ?
GV: Lưu ý với các số có hàng đơn vị ,hàng chục là 0 thì khi chuyển thành tổng không cần phải viết số hàng là 0
Bài 3. 1 HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức trò chơi
+ 2 đội, mỗi đội 4 HS chơi tiếp sức theo hiệu lệnh của GV
+ Đội nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc
- HS tham gia chơi
- HS nhận xét các đội chơi
- GV nhận xét – tuyên bố đội thắng cuộc
Bài 4. 1 HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức trò chơi: Theo hiệu lệnh của GV cả lớp xếp thi, tổ nào có nhiều HS xếp đúng và nhanh là thắng cuộc
- HS tham gia chơi
- GV nhận xét – tuyên bố tổ có nhiều HS xếp đúng nhất
4. Củng cố dặn dò
H: Hôm nay học nội dung kiến thức gì ?
- GV NX giờ học
Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh là : 12 mm , 32 mm, 15 mm
- Viết số thành tổng các trăm , chục, đơn vị
357 gồm ba trăm , năm chục và bảy đơn vị
357 = 300 + 50 + 7
Bài 1. Viết ( theo mẫu )
389
3trăm8chục9đơnvị
389=300+80+9
237
Bài 2. Viết các số 271, 978, 835, 509 theo mẫu
M: 271 = 200 + 70 +1
978 = 900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9
Bài 3. Mỗi số 975 , 731, 980, 505, 632, 842 được viết thành tổng nào?
Bài 4. Xếp 4 hình tam giác thành hình cái thuyền
Toán
phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
i. mục tiêu
- Giúp HS biết cách đặt tính và tính cộng các số có ba chữ số trong phạm vi 1000
ii. đồ dùng
Bộ đồ dùng dạy học
Bảng phụ
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC
- 2 HS lên bảng
- Dưới lớp làm vào nháp
- HS nhận xét – GV nhân xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Cộng các số có ba chữ số
- GV nêu phép tính
- GV thực hiện tính trên các ô vuông biểu diễn
- GV hướng dẫn cách đặt tính
- Gv hướng dẫn cách tính
3. Hướng dẫn làmbài tập
Bài 1- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Đọc và nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét
- Yêu cầu HS nêu cách tính ở một phép tính cụ thể
GV: Lưu ý cách thực hiện tính trong phep stính trong phạm vi 1000
Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở – kiểm tra
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính ở một phép tính cụ thể
GV: Lưu ý cách đặt tính cho thẳng cột , đặc biệt là ở các phép tính cộng số có ba chữ số với số có hai chữ số
Bài 3 – 1 HS nêu yêu cầu
- HS đọc mẫu
- HS làm bài- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài : Đọc và nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm của mình
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lưu ý cách cộng nhẩm các số tròn trăm
4. Củng cố dặn dò
- HS nêu lại cách đặt tính 326 + 253
- GV NX giờ học
Viết thành tổng
325= 300 + 20 + 5
897 = 800 + 90+ 7
567 = 500 + 60 + 7
444 = 400 + 40 + 4
- Phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
326 + 253 = ?
6 cộng 3 bằng 9 , viết 9
2 cộng 5 bằng 7 , viết 7
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Bài 1.Tính
235
+ 451
---------
687
Bài 2. Đặt tính rồi tính
832 + 152
641 + 307
Bài 3. Tính nhẩm ( theo mẫu )
200 + 100 = 300
500 + 200 = 700
300 + 200 = 500
b. 800 + 200 = 1000
400 + 600 = 1000
------------------------------------
File đính kèm:
- Toan 2 tuan 30.doc