I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:
+ Thời điểm.
+ Khoảng không gian.
+ Đơn vị đo thời gian.
- Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 26 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỗi em có mấy chiếc kẹo?
Có bao nhiêu chiếc kẹo?
Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát
HS trả lời: Có 3 ô vuông.
HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
2 hàng có tất cả 6 ô vuông
HS viết: 3 x 2 = 6.
HS viết: 6 = 3 x 2.
HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
Vài HS lặp lại.
HS quan sát
HS quan sát cách trình bày
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Hoạt động lớp, cá nhân
HS làm bài.
HS sửa bài
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
HS đọc bài.
Mỗi em có 5 chiếc kẹo
Có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo
HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 26 Ngày dạy: 14/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”.
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số bị chia
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Oân lại tìm số bị trừ, số bị chia.
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: .
Bài 1 : Điền số.
GV cho HS sửa bài bằng trò chơi Đ,S
Bài 2 : HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
x : 4 = 2
x = 4 x 2
x = 8 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia)
Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
Trình bày cách giải:
X – 4 = 2 X : 5 = 4
X = 2 + 4 X = 4 x 5
X = 6 X = 20
GV nx chốt ý
Bài 3 :
HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Cột 1: Tìm thương 15 : 3 = 5
Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 3 = 15
Cột 3: Tìm thương 20 : 4 = 5
Cột 4: Tìm số bị chia 5 x 4 = 20
Cột 5: Tìm thương 12 : 3 = 7
Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12
GV nx sửa bài
v Hoạt động 2: Thực hành giải toán có lời văn.
+MT : Giúp HS giải đúng dạng toán có lới văn.
+Cách tiến hành:
Bài 4 :
Gọi HS đọc đề bài phân tích bài toán.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Muốn tìm số lít dầu của 6 can ta thực hiện phép tính gì?
Trình bày:
Giải
Số lít dầu có tất cả là
3 x 6 =18 (lít)
Đáp số :18 lít
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài toán sau đó làm bài. HS sử bài nx
Tìm x
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
SBT = H + ST , SBC = T x SC
3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nêu.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề bài
1 nhóm được 4 tờ báo
Có tất cả 5 nhóm.
Bài toán yêu cầu tìm tất cả tờ báo 5 nhón.
HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 26 Ngày dạy: 15/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước đo độ dài.
HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm x:
x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
Bài 4/129 :
Giải
Số lít dầu có tất cả là
3 x 6 =18 (lít)
Đáp số :18 lít
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
+MT : Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
+Cách tiến hành:
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
v Hoạt động 2: Thực hành
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức tính được chu vi hình tam giác, tứ giác.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 : GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Theo mẫu trong SGK.
Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
15 + 20 + 30 = 45 (cm)
Đáp số: 45cm
GV nx chốt ý
Bài 2 : HS tự làm bài, chẳng hạn:
b) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18 dm
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát.
HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
- Hoạt động lớp, cá nhân
HS tự làm rồi chữa bài.
HS sửa bài bằng thẻ đúng sai.
HS tự làm rồi chữa bài.
- HS sửa bài nx.
HS tính chu vi hình tam giác.
HS tự làm rồi chữa bài.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 26 Ngày dạy: 16/3/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc
Nhận biết và tính chu vi hành tam giác, chu vi hình tứ giác.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
3 cm, 4 cm, 5 cm
5 cm, 12 cm, 9 cm
8 cm, 6 cm, 13 cm
GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Thực hành:
+MT : Giúp HS ôn lại dạng toán về đường gấp khúc, dạng toán chu vi.
+ Cách tiến hành:
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 5 + 4 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
Bài 3 : HS tự làm, chẳng hạn:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
3+ 5 + 6 + 4 = 18(cm)
Đáp số: 18 cm.
GV sửa bài nx chốt ý
v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
+ MT : Giúp HS thi đua giải toán có lời văn.
+Cách tiến hành:
Bài 4 :
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3+ 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
4 + 4 + 4 + 4 = 16(cm)
Đáp số: 16 cm.
Chú ý:
+ Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
+ Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, …, DH = 4cm, …
à GV nx
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tính chu vi
GV hướng dẫn cách chơi.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Hoạt động lớp, nhóm.
HS tự làm
HS sửa bài.
HS tự làm
HS sửa bài
- HS sửa bài nx
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS 2 dãy thi đua
HS nhận xét
HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TOAN 26.doc