I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
ã Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet(dm).
ã Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1dm=10dm)
ã Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet (cm), đêximet(dm).
ã Vẽ độ thẳng có độ dài cho trước.
II.Đồ dùng dạy- học:
Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 2, 3, 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chục là 3 chục. Với
4 que tính rời là 34 que. Vậy 29+5=34.
Bước 3: Đặt tính rồi tính:
-Gọi 1HS bất kỳ lên bảng đặt tính và Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho
nêu lại cách làm của mình. 5 thẳng cột với 9.Viết dấu + và kẻ
29
+ 5
34
vạch ngang.
Cộng từ phải sang trái, 9 cộng với 5 bằng 14, viết 4 thẳng 9 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3 vào cột chục.
Vậy 29+5=34.
2.3.Luyện tập- thực hành:
Bài1:
-Yêu cầu HS tự làm bài. -HS làm bài. Sau đó, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để liểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào? -Lấy các số hạng cộng với nhau.
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính ? -Ghi các số cho thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 -HS làm bài.
HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét bài về kết quả, cách viết phép tính của bạn.
- Yêu cầu HS nêu cách cộng của phép -Trả lời tương tự như cách cộng phép
tính 59+6; 19+7( mỗi HS 1phép tính). tính 29+5.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài. -Nối các điểm để có hình vuông.
-Muốn nối hình vuông ta phải nối mấy -Nối 4 điểm.
điểm với nhau.
-Yêu cầu HS tự làm bài. -Thực hành nối.
-Gọi 1 HS chữa bài. -Cả lớp theo dõi chính sửa bài của mình.
-Yêu cầu HS gọi tên 2 hình vuông vừa -Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ.
vẽ được.
2.4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các HS chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em
chưa tiến bộ.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 29+5.
Tuần 4:
Toán: Tiết 16: 49+25
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49+25.
Củng cố phép cộng dạng 9+5 và 29+5 đã học. Củng cố về cách tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
áp dụng kiến thực về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dụng dạy- học:
-7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
-Bảng gài que tính.
-Ghi sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng.
III.Hoạt động dạy- học:1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng.
HS 1:Đặt tính rồi tính 35 + 29 ; 42 + 39
HS 2:Đặt tính rồi tính 39 + 8 ; 62 + 9
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu phép cộng 49+25.
Bước 1: Giới thiệu:
-Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. -Nghe và phân tích đề bài.
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính -Thực hiện phép cộng 49+25.
ta làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả:
-GV choHS sử dụng que tính để tìm kết -HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả quả là 74 que tính.
-Có 4 bó 4 chục que tính và 9 que tính -HS tính theo nhiều cách khác nhau.
rời, thêm 25 que tính gồm 2 bó 2 chục
que tính và 5 que tính rời, lấy 9 que tính
rời ở trên với 1 que rời ở dưới là 10 que
tính bó thành 1 chục. 4 chục với 2 chục
là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7chục.
7 chục cộngvới 4 que tính rời là 74 que
tính. Vậy 49+25=74.
Bước 3: Đặt tính rồi tính:
-Gọi 1 HS lên bảng đựat tính, thực hiện 49 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
phép tính sau đó nêu cách làm của mình. + 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7
25 viết 7.
74
-Gọi HS khác nhận xét, nhắc lại cách
làm đúng.
3.Thực hành:
Bài 1/17.
-Yêu cầu HS tự làm bài. -HS làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các -Mỗi HS nêu cách làm một phép tính.
phép tính 69+24, 69+6.
Bài 2/17.
-Bài toán yêu cầu làm gì? -Tìm tổng của các phép cộng.
-Để tìm được tổng ta làm thế nào? -Cộng các số với nhau.
-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS -HS làm vào vở.
làm trên bảng lớp.
Bài 3/17.
-Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì? -Số HS lớp 2A là 29, 2B là 25.
-Bài toán yêu cầu tìm gì? -Tổng số HS cả 2 lớp.
-Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu -Lấy 29 cộng 25
HS ta phải làm như thế nào? -HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.
-Yêu cầu HS làm bài. Bài giải
Hai lớp có tất cả là:
29+25=54( học sinh)
Đáp số: 54 học sinh
Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và Đặt tính: Viết số hạng thứ nhất sau đó
thực hiện phép tính cộng. viết số hạng thứ hai xuống dưới sao
cho đơn vị thẳng cột với đơn vị,chục thẳng cột với chục.
Thực hiện tính từ phải sang trái.
* GV nhận xét và tổng kết tiết học.
* Bài sau: Luyện tập
Toán: Luyện tập.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9+5 , 29+5 , 49+25
( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
Củng cố kĩ năng so sánh số, kĩ nămg giải toán có lời văn
( toán đơn liên quan đến phép cộng).
Bước đầu làm quen với bài tập dang” Trắc nghiệm 4 lựa chọn”.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn bài 5/18/S.G.K.
III.Hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bảng cộng 9.
2 HS lên bảng
HS1: Đặt tính rồi tính: 26 + 15 ; 47 + 16
Yêu cầu học sinh nêu cách tính của một phép tính
HS 2: Làm bài 3 trang 17
Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm
nay chúng ta tiếp tục củng cố về kĩ
năng thực hiện phép cộng dạng 9+5,
29+5, 49+25.
b. Luyện tập:
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1/18. -HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tính nhẩm ghi kết quả -HS thực hiện.
vào SGK sau đó cho HS nêu kết quả. -HS đọc.
Bài 2
-GV nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính kết quả ghi vào - HS làm bài 2 vào vở.
SGK
-Yêu cầu học sinh nêu cách tính. - HS nêu cách tính
- HS nối tiếp đọc kết quả
- GV hướng dẫn sửa bài.
Bài 3
-Hướng dẫn HS làm bà 3/18 vào vở. -HS làm bài.
-Gọi HS giải thích dòng 1 (cột 1,2). -HS trả lời.
9+9<19 vì 9+9=18, 18<19 -HS nhận xét.
9+8=8+9.
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng
không thay đổi.
-Yêu cầu HS làm bài 4 vào vở.
-Gọi 3 HS đọc câu lời giải. -HS thực hiện.
Bài 5/18: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu.
-Hướng dẫn HS đọc tên các đoạn -HS đọc tên OA đoạn thẳng.
thẳng.
Như vậy có mấy đoạn thẳng? -MO, OP, PN, MP, MN, ON.
-Có 6 đoạn thẳng.
Củng cố: Lớp đọc đồng thanh bảng cộng 9.
Dặn dò: Bài sau: 8 cộng với 1 số: 8+5.
Toán: Cộng với một số: 8+5.
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, từ đólập và thuộc các công thức 8 cộng với một số( qua 10).
Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25.
B.Đồ dùng dạy- học:
20 que tính, bảng gài.
C.Hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
HS1: Đặt tính và tính 37 + 15 ; 82 + 9
HS2: Làm bài 3
3 HS đọc bảng cộng 9
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em thực hiện phép cộng 8 cộng
với một số dạng: 8 + 5
2.2.Giới thiệu phép cộng 8+5.
-Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. -HS lấy ra 8 que lấy thêm 5 que để trên bàn.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HS thao tác trên que tính và nêu cách làm của mình.
-GV hướng dẫn theo cách của HS :
Gộp 8 que tính với 2 que tính bó
thành 1 chục que tính, 1 chục que
tính với 3 que tính còn lại là 13 que
tính. Từ đó có phép tính 8+5=13.
-GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính -Viết 8 rồi viết 5 thẳng hàng với 8 ghi dấu + rồi kẻ vạch ngang:
Tính: 8 cộng 5 bằng 13. Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 (Cột đơn vị). Viết 1 ở cột chục
2.Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng
8 với một số
8+3 8+4 8+5 8+6………..8+9 HS hoạt động nhóm dùng que tính để tính kết quả
-HS nêu kết quả của từng phép tính.
-Yêu cầu cả lớp đồng thanh. -HS đồng thanh lớp, từng tổ.
-GV gọi HS trả lời GV che kết quả.
-GV che hết kết quả gọi HS trả lời. -HS trả lời.
3.Luyện tập thực hành:
-Yêu cầu HS dùng bút chì lập bảng -HS mở SGK.
cộng 8 trong SGK.
-Gọi 1 HS đọc kết quả, lớp kiểm tra -HS dùng bút chì ghi kết quả.
bài của bạn.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm ghi -HS làm vào SGK.
kết quả vào SGK.
-Gọi 1HS đọc kết quả,lớp kiểm tra. -1 HS đọc kết quả.
Bài 2: HS ghi kết quả vào SGK. -Lớp kiểm tra nhận xét.
Gọi 1HS đọc kết quả lớp kiểm tra.
Bài 3: Yêu càu HS tính nhẩm ghi -HS làm bài vào SGK
kết quả cột 1,2 vào SGK.
Gọi HS nêu cách tính. -HS nêu cách tính
Bài 4/19. Yêu cầu HS làm vào vở.
-Gọi 1HS lên bảng. -1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở -Lớp làm vào vở.
-Yêu cầu HS nhận xét, gọi1vào em -HS nhận xét, sửa bài.
nêu lời giải.
Củng cố: Gọi HS đồng thanh lại bảng cộng.
Dặn dò: Về nhà tiếp tục đọc bảng cộng.
Toán: 28+5
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
áp dụng phép cộng dạng 28+5 để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II.Đồ dùng dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Đặt tính rồi tính: 8 + 7 ; 8+9
HS2: Làm bài 4
3 HS đọc bảng cộng 8.
* Nhận xét.
2.Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta
tiếp tục thực hiện phép cộng dạng 28 + 5
2.2.Phép cộng 28+5:
- Có 28que tính thêm 5que tính nữa. -Nghe và phân tích đề toán.
Hỏi có bao nhiêu que tính?
- Để biết được có bao nhiêu que tính ta -Thực hiện phép cộng 28+5.
phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết -Thao tác trên que tính tìm kết quả phép tính trên.
- Gộp 8 que tính với 2que tính được1 chục
que tính( bó lại thành1 bó),còn lại 3 que
tính rời, 2 chục que tính thêm1 chục que
tính là 3 chục que tính, lại thêm3 que tính
rời,như vậy có tất cả là 33 que tính.
Vậy 28+5=33.
Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép
tính.
Em đã đặt tính như thế nào? -Viết 28 rồi viết 5 thẳng cột với 8 ở hàng đơn vị viết dấu +, kẻ vạch ngang – Tính: 8 + 5 bằng 13 viết 3 thẳng cột với 8 và 5 nhớ 1, 2 cộng 1 bằng 3 viết 3 thẳng cột với 2
2.3.Luyện tập- thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS tính kết quả ghi -HS đọc kết quả, 1 HS đọc cách tính.
bằng bút chì vào SGK 2 cột. -HS nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề . -1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS nhẩm để tìm được kết quả -HS làm bài.
trước sau đó nối phép tính với số ghi trên -1 HS đọc kết quả.
kết quả của phép tính đó.
Bài 3: Gọi1HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm vào vở -1 HS lên bảng.
-Lớp làm vào vở.
* Nhận xét. -HS nhận xét.
Bài 4: Gọi 1HS đọc đề.
Em hãy nêu cách vẽ.
Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy.
Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm.Tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm.
3. Củng cố - dặn dò:
Gọi 1 HS nêu cách dặt tính và thực hiện phép tính 28+5.
Bài sau: 38 + 25
File đính kèm:
- Tuan 234.doc