I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số
- Tính chính xác tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân
- Yêu thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ thực hành toán.
- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 19 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân à GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Thực hành.
+ Mục tiêu: Giúp HS vận dụng điền số đúng.
+ Cách tiến hành:
Bài 1:
GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra:
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8
b) , c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thừa số- Tích.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
- HS thực hành đọc ,viết phép nhân
- Học sinh đọc.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám ”
- HS viết được phép nhân ( theo mẫu )
- HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp với bài toán.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 19 Ngày dạy: 17/1/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : THỪA SỐ – TÍCH
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân. Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân
- Vận kiến thức đã học giải đúng các bài toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn ,
HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép nhân
4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 =
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
+MT:Giúp HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
+ Cách tiến hành:
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười )
GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép tính
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , như vậy ta sẽ có :
Thừa số thừa số
2 x 5 = 10
Tích Tích
v Hoạt động 2: Thực hành.
+ MT: HS thực hành đúng qua các bài tập
+Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng .
GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) .
GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15
Phần a , b , c làm tương tự
Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép nhân
Bài 3:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài .
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 2.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh quan sát. Học sinh đọc.
- Học sinh nêu
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15
- HS làm bài . Sửa bài
- HS làm bài . Sửa bài
- HS tính nhẩm các tổng tương ứng
- Chia 2 dãy thi đua
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 19 Ngày dạy: 18/1/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : BẢNG NHÂN 2
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1 , 2 , 3 … , 10 ) và học thuộc bảng nhân này
- Thực hành nhân , giải bài toán và đếm thêm 2. Tính đúng nhanh, chính xác.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) .
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thừa số – Tích.
Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó:
6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4
3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2
+MT: Giúp học sinh: Lập bảng nhân 2
+ Cách tiến hành:
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần , ta viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một bằng hai )
- Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 .. thành bảng nhân 2 .
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2
- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4
Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp
2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân
- GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân à GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2
+MT: Giúp HS thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2
+ Cách tiến hành:
Bài 1:
- Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12
Bài 2:
- Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x6 = 12 ( chân )
Bài 3:
- GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
- HS đọc hai nhân hai bằng bốn
- HS đọc .
- HS đọc
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bài . Tính nhẩm
- HS đọc đề, làm bài, sửa bài.
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2
- HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “ đếm bớt 2 ”
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 19 Ngày dạy: 19/1/2007
Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính
- Giải bài toán đơn về nhân 2
- Yêu thích môn Toán , tính chính xác
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ từng chặng
- HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (4’) Bảng nhân 2.
Tính nhẩm:
2 x 3 2 x 8
2 x 6 2 x 10
Giải bài 3
GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
+MT:Giúp HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
+ Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3
Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 x3= 6
- GV nhận xét .
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 =
2 x 3 + 4 2 x 7 - 5
- GV nhận xét
v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2.
+MT:Giúp HS Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2.
+ Cách tiến hành:
Bài 3 :
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng nhân 3.
- Hoạt động lớp,cá nhân
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3
- HS làm bài trong vở
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu
-Hoạt động lớp ,cá nhân
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán
Bài giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :
2 x 8 = 16 ( bánh xe )
Đáp số : 16 bánh xe
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
2 x 7 = 14
2 x 5 = 10
2 x 9 = 18
2 x 2 = 4
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TOAN 19.doc