Bước 1:Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính: 2 + 3 + 4
- Đây là tổng của các số 2, 3 và 4.
- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- Tổng của 2 , 3 , 4 bằng 9
- Học sinh nêu cách tính rồi tính 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9. 2 + 3 + 5 = 5 + 4 = 9
- Cho học sinh tính tổng rồi đọc
Bước 2: Giới thiệu cách tính theo cột dọc
2 + 3 + 4 = 9
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 19 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 + 2 + 2+ 2 + 2 phép cộng có mấy số hạng ? ...5 số hạng
Bước 2: Hình thành phép nhân 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân:
2 x 5 = 10
- Ghi nhớ : Phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau - gọi nhiều em nhắc lại
Lấy thêm 2 ví dụ khác cho học sinh viết thành phép nhân
Hoạt động 2:
Luyện tập
MT: Viết được phép nhân từ phép cộng một cách thành thạo
ĐD:Phiếu họctập+ VBT
PP: Dạy học các nhân
Luyện tập Bài 1: Học sinh đọc, viết theo mẫu.
- Học sinh đọc viết
5 x 3 = 15 .................
3 x 4 = 12 .................
* Nhận xét - chú ý nhắc nhỡ HS yếu
Bài 2: Gọi 3 học sinh lên bảng lớp làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng viết phép nhân theo mẫu
a. 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 5 = 20
b. 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 10 x 5 = 50 ......
* Giáo viên nhận xét chú ý nhắc nhỡ thêm cho em còn yếu
Bài 3: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ nêu bài toán rồi viết phép nhân.
a: 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào VBT
- Học sinh quan sát tranh vẽ và viết phép nhân vào ô trống:
5 x 2 = 10
- Học sinh làm 4 x 3 = 12
Câu b: làm tương tự.....GV: Chấm cả lớp
Củng cố - dặn dò:
*Giáo viên nhận xét tiết học
Trò chơi: Tìm phép tính đúng
VD: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 Đ
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 5 x 2 = 10 S tương tự như vậy HS tìm được nhiều phép tính đúng
- Nhận xét tiết học - Nhậ xét
Thứ ngày tháng năm 200
TOÁN: THỪA SỐ - TÍCH
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
Hoạt động 1:
Khởi động
KT bài cũ
Hát : Bốn phương trời
. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
* Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
4 + 4 + 4 + 4 = 16
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
Hoạt động 1:
Giới thiệu các thành phần trong phép nhân
MT:-Biết tên gọi và thành phần kết quả của phép nhân.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân
-GDHS:Cẩnthận
ĐD:Đồ dùng học toán
PP: Trực quan,phát hiện vấn đề
Bước1:Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép X
GV ghi lên bảng 2 x 5 = 10 Nhiều em đọc lại phép tính
Nêu các thành phần trong phép nhân
- 2 gọi là thừa số
- 5 gọi là thừa số
- 10 gọi là tích
Bước 2:GV: Lấy thêm một số ví dụ khác cho HS nêu
VD: 6 x 3 = 18
3 x 6 = 18
GV hỏi 6 x 3 ta thành lập được từ phép nhân nào ? 6 + 6 + 6
......................................................................................................
Hoạt động 2:
Luyện tập
MT: tính đúng kết quả của phép nhân , nêu đúng các thành phần
ĐD: VBT, thẻ bài tập
PP: Dạy học cá nhân - Nhóm 2 em
Bài 1: - Viết các tổng sau dưới dạng tích.
Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
* Giáo viên hướng dẫn: 3 được lấy mấy lần ? ...3 lấy 5 lần Nên viết 3 x 5
- Muốn tính tích 3 x 5 ta làm thế nào ? tính từ phép cộng
* Giáo viên viết: 3 x 5 = 15
- Cho học sinh làm tương tự câu a,b,c
* Nhận xét
Bài 2: Gọi học sinh ( từng cá nhân)đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi bài mẫu trên bảng:
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
* Hướng dẫn học sinh cách làm theo mẫu
- Yêu cầu học sinh đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân. 6 x 2 = 12 6 và 2 là thừa số 12 là tích
- Yêu cầu học sinh tự làm bài a,b
* Nhận xét
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu
- Viết phép nhân theo mẫu biết:
a. Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 : 8 x 2 = 16.....
Tương tự làm bài tập b,c ...
* Lưu ý: Khi tính tích nên tính nhẩm các tổng tương ứng.
- Học sinh làm bài vào vở b,c,d
* Chấm bài, nhận xét
Hoạt động 3: củng cố
Dặn dò :
chấm bài cả lớp - chữa bài tập thể
Dặn dò : bài sau : Bảng nhân 2
TOÁN: BẢNG NHÂN 2
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Kiểm tra bài cũ :5’
KT: Gọi 2 học sinh lên bảng:
HS1: Viết các tổng dưới dạng tích Làm bài 1
HS2 : Làm bài 3 câu c,d * Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 1: 15’
Giới thiệu phép nhân
MT:Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân này
- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2
ĐD:Bộđồdùng học toán
PP:Trựcquan,Động não
Bước 1: Hình thành bảng nhân : Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 được lấy 1 lần.
2 x 1 = 2 HS đọc nhiều em
- Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn như vậy ta lấy mấy lần: Lấy 2 lần
2 x 2 = 2 + 2 = 4
2 x 2 = 4
- Cho học sinh đọc
- Cho học sinh hoạt động nhóm lập
- Lấy mỗi tấm bìa 2 chấm tròn lấy 3 lần có mấy chấm tròn ?
2 x 3 = 6 nhiều em đọc
Tương tự như vậy hình thành bảng nhân 2 : từ 2 x 2 đến 2 x 10
Bước 2: - Học thuộc bảng nhân
- đồng thanh + cá nhân ( Kiểm tra nhiều em )
Hoạt động 2: 10’
Luyện tập :
MT: Thực hành áp dụng bảng nhân làm bài tập thành thạo
ĐD: VBT, bảng phụ
PP: Dạy học các nhân
Luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm: HS làm vở bài tập
- Học sinh tự dùng bút chì ghi kết quả vào VBT
- Yêu cầu học sinh điền đúng két quả
* Nhận xét theo dõi và chấm cả lớp
Bài 2: Gọi 2 học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi 1 học sinh lên bảng
- HS : Tóm tắt được bài và giải
Giải
Số chân 6 con gà có là:
2 x 6 = 12 ( chân )
ĐS: 12 chân
Bài 3: Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào SGK.
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2
- Các em có nhận xét gì về dãy số này.
3. Củng cố - dặn dò: 5’
* Chấm bài cả lớp
* Cả lớp cùng chơi trò : Làm trọng tài : chia lớp thành 3 nhóm
HS : Dùng thẻ để kiểm tra
2 x 3 = 6 giơ thẻ đỏ
2 x 3 = 7 giơ thẻ xanh
Sau khi chơi nhóm nào nhiều phèp tính đúng nhóm đó thắng cuộc
* Lớp đọc lại bảng nhân 2 : 3 lần
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Luyện tập
TOÁN: LUYỆN TẬP
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Kiểm tra bài cũ :5’
KT: Nhận xét bài tập của HS
2. Bài mới : :;
Luyện tập
Hoạt động 1: 15’
Hướng dẫn tìm hiểu cách tính
MT: Giúp học sinh:
- : Củng cố kiến thức tính tổng của nhiều số
ĐDV bài tập:
PP: Thảo luận nhóm , động não ...
Bước 1: Luyện tập :
Bài 1:
- Cho học sinh dùng bút ghi kết quả vào VBT.
- Tổng 8 + 2 + 6 = 16 8 + 7 + 3 + 2 = 20
- 7+ 7+ 3 = 17 5+ 5+ 5+ 5 = 20
- Học sinh nêu kết quả theo từng bước.
- Em có nhận xét gì
Bài 2
- Hướng dẫn học sinh ghi kết quả vào VBT
- Học sinh nêu kết quả các số.
Bài 3
- Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để viết tổng và số còn thiếu vào chỗ chấm
- Học sinh đọc kết quả theo từng bước.
a, 5 kg + 5kg + 5kg =20kg
b, 3l + 3l + 3l + 3l = 12l
Hoạt động 2: 10’
Luyện tập
MT: Củng cố kiến thức tính tổng của nhiều số
ĐD: Phiếu , VBT
PP: Dạy học cá nhân ,
Bước 1: Luyện tập :
Bước 2 : Chấm cả lớp
Bài 4
HS thi đua tính các phép cộng có các số hạnh bằng nhau
VD: 12= 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 6 + 6 ...
2O =
.Thi đua nhau giứa các nhóm .
3 . Củng cố - dặn dò:5’
* Nhận xét tiết học :
Trong toán học tổng các số hạng bằng nhau ta lập được phép tính gì bài hôm sau tìm hiểu
* Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các bảng cộng và trừ đã học
Thứ 5 ngày15 tháng 2 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP
BẢNG NHÂN 2
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Kiểm tra bài cũ :5’
Gọi HS đọc bảng nhân 2
* Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 1: 15’
Giới thiệu phép nhân
MT:Giúp học sinh:
học thuộc bảng nhân này
ĐD: VBT,
PP: Dạy học các nhân
- Học thuộc bảng nhân
- đồng thanh + cá nhân ( Kiểm tra nhiều em )
Hoạt động 2: 10’
Luyện tập :
MT: Thực hành áp dụng bảng nhân làm bài tập thành thạo
ĐD: VBT,
PP: Dạy học các nhân
Luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm: HS làm vở bài tập
- Học sinh tự dùng bút chì ghi kết quả vào VBT
- Yêu cầu học sinh điền đúng két quả
* Nhận xét theo dõi và chấm cả lớp
Bài 2: Gọi 2 học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi 1 học sinh lên bảng
- HS : Tóm tắt được bài và giải
Giải
Số chân 10 con chim có là:
2 x 10= 2 0( chân )
ĐS: 20 chân
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề
.Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi 1 học sinh lên bảng
- HS : Tóm tắt được bài và giải
Giải
Số chiếc giày của 5 đôi có là:
2 x 5= 10( chiếc )
ĐS: 10chiếc
Bài 4: - Học sinh quan sát và viếtsố thích hợpvào ô trống :
3. Củng cố - dặn dò: 5’
* Chấm bài cả lớp
* Cả lớp cùng chơi trò : Làm trọng tài : chia lớp thành 3 nhóm
HS : Dùng thẻ để kiểm tra
2 x 3 = 6 giơ thẻ đỏ
2 x 3 = 7 giơ thẻ xanh
Sau khi chơi nhóm nào nhiều phèp tính đúng nhóm đó thắng cuộc
* Lớp đọc lại bảng nhân 2 : 3 lần
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Luyện tập
Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 200 9
TOÁN: LUYỆN TẬP
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Kiểm tra bài cũ :5’
MT: Gây hứng thú trong giờ học
Ôn lại KT đã học
Hát : Chú voi con
KT: HS : 4 em đọc bảng nhân 2
HS2: Làm bài 2
Một số học sinh đọc bảng nhân 2
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 1: 15’
Luyện tập cá nhân
MT: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính
Giải bài toán đơn về nhân
ĐD: VBT, thẻ bài tập
PP: Dạy học cá nhân
làm bài ở VBT :Bài 1: Điền số
- 1 học sinh đọc đề
- Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu
2
x 3
6
Giáo viên ghi lên bảng
..............
- cả lớp làm vào VBT cho đến hết bài
* Nhận xét
Bài 2: Tính ( theo mẫu )
- Giáo viên ghi mẫu 2cm x 3 = 6cm
- Yêu cầu học sinh nhận xét:
(?)phép nhân có đặc điểm gì ?...có mang tên đơn vị
* Giáo viên nói: Khi tính kết quả nhớ ghi đơn vị đó sau kết quả.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm VBT
2cm x 2 = 4 cm .................... 2 cm x 4 = 12 cm
Hoạt động 2 : 10’
Giải bài toán đơn về nhân
ĐD: VBT, thẻ bài tập
PP: Dạy học cá nhân
: Luyện giải toán Bài 3: Gọi học sinh đọc đề
(?) Đề toán cho biết gì ?
(?) Đề toán yêu cầu tìm gì ?
(?) Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt – 1 học sinh giải.
(?) Cho biết 1 xe đạp có 2 bánh xe
(?) 8 xe đạp có bao nhiêu bánh xe.
Hỏi cá nhân từng em - Chú ý giúp đỡ thêm cho em còn yếu
Giải
8 xe đạp thì có:
2 x 8 = 16 ( bánh xe )
ĐS: 16 bánh xe
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu
x 5 = 10 ............................ 2 x = 18
- Nối tiếp đọc kết quả.
* Nhận xét
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu
- Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng nhân 2 để điền số vào ô trống cho thích hợp. HS làm vào VBT
3. Củng cố - dặn dò:5’
Trò chơi cũng cố : Dùng thẻ để trắc nghiệm bảng x 2
Nhận xét tiết học
Bài sau: bảng x 3
File đính kèm:
- TOAN.doc