Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 11 chuẩn kiến thức

I. Mục tiêu :

 1.Kiến thức: -Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu.(trả lời được CH 1,2,3,5).

 2. KN: Rèn KN đọc trơn toàn bài.Nghỉ hơi đđúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 3. TĐ: HS biết yêu quý ông bà của mình.

 II. Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK. Bảng ghi phần h.dẫn hs luyện đọc

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 11 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? -Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? -Treo tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? -Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? -Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt Bài 3: -Gọi 1 HS đọc y/ cầu và y/cầu HS tự làm -Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS -Gọi HS đọc bài làm của mình -Nhận xét bài làm của HS -Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. – Dặn dò: về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài làm. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé. -Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới. - Đọc yêu cầu và tự làm -3 đến 5 HS đọc bài làm -Nghe, thực hiện. Phần bổ sung:………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.KT: Ôn bảng 12 trừ đi một so,átìm số hạng của một tổng,phép trừ dạng 52-28 2.KN: -Thuộc bảng 12 trừ đi một số. -Thực hiện phép trừ dạng 52-28. Biết tìm số hạng của một tổng. -Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52-28. 3.TĐ: Yêu thích môn Toán, có tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. III. Các hoạt động Dạy- học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 4’ 6’ 6’ 7’ 4’ 3 A.Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 42–17; 52–38. - GV nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Thực hành, luyện tập. Bài 1:- Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. -Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? -Tính từ đâu tới đâu? -Ycầu HS làm bài tập vào vở . Gọi 3 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở . Bài 5:Vẽ hình lên bảng. -Yêu cầu HS đếm hình tam giác ghép nửa trắng, nửa xanh … -Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? -Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng. 4. Củng cố : - Nêu cách đặt tính và cách tính của phép trừ: 52-28. - Nêu cách tìm số hạng của một tổng. -Dặn HS về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét. - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính. - Đặt tính và tính - Viết số đơn vị thẳng với cột đơn vị,… - Tính từ phải sang trái. - Làm bài cột 1,2. (HSG làm thêm cột 3) - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. -Làm bài a,b.(HSG làm thêm bài c) Bài giải Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con -HSG làm. -Hs đếm số hình tam giác. - Có tất cả 10 hình tam giác D. Có 10 hình tam giác - HS nêu. -1 HS nêu. - Nghe, thực hiện. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. TỰ NHIÊN -XÃ HỘI: GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình 2. KN: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. 3. TĐ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.Có ý thức làm việc nhà tùy theo sức của mình II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động Dạy- học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 7’ 6’ 7’ 7’ 3’ A..Bài cũ: -Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? -Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? -GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.HĐ 1: Thảo luận nhóm -Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. -Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. -GV nhận xét. 3.HĐ 2: Làm việc với SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. -Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả - Kết luận. 4. HĐ 3: Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 5. HĐ 4: Thảo luận lớp: -Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? -Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết … em thường được bố mẹ cho đi đâu? -GV chốt kiến thức – Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét. - Các nhóm HS thảo luận: - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả … + Vào lúc nghỉ ngơi, ông, bà Mai cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em… - HS tự trả lời. - HS tự trả lời. - Nghe, thực hiện. Phần bổ sung:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Tiếng Việt: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Thể dục: TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN” – ÔN BÀI THỂ DỤC I.Mục tiêu: 1. KT: Tiếp tục ôn trò chơi : “Bỏ khăn”.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động . Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện động tác đều và đẹp. 2.KN: Rèn thói quen nhanh nhẹn khi tập luyện 3.TĐ: Học sinh yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: Còi, khăn. III.Các hoạt động Dạy học: TG Hoạt động GV Hoạt động HS 10’ 20’ 5’ 1) Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung và yêu cầu buổi tập. - Yêu cầu học sinh khởi động 2) Phần cơ bản: a) Trò chơi “ Bỏ khăn” -Nêu tên trò chơi , giải thích - Nhắc lại cách chơi - Yêu cầu - Nhận xét, bổ sung nội dung cần giải thích để học sinh biết - Kết thúc trò chơi , giáo viên yêu cầu b) Ôn bài thể dục: - Giáo viên yêu cầu - Chia tổ để tập luyện - Giáo viên sửa động tác sai -Giáo viên yêu cầu - Giáo viên đánh giá 3) Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài - Dặn dò : Về nhà ôn bài thể dục - Nhận xét tiết học . -Theo dõi - Đứng tại chỗ , vỗ tay , hát. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. -Xoay các khớp : đầu gối, hông, cổ chân. - Nhắc lại tên trò chơi - 1 học sinh nhắc lại cách chơi - Học sinh chơi thử 2 -3 lần để HS biết cách chơi -Học sinh chơi chính thức 2 -3 lần - Chuyển thành đội hình 2 – 4 hàng dọc . -Học sinh tập : 3-4 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp - Cán sự tổ điều khiển - Từng tổ trình diễn - Học sinh đánh giá - Thực hiện 6 – 8 lần - Thực hiện 5 – 6 lần - Hệ thống bài - Nghe , thực hiện. Phần bổ sung:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. QBPTE: Chủ đề 1: TƠI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ Một người cĩ ích, cĩ quyền và bổn phận như mọi người I) Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được mỗi đứa trẻ là 1 cơng nhân nhỏ cĩ quyền cĩ họ tên , cĩ quê hương, đất nước, cĩ tiếng nĩi riêng, cĩ nguyện vọng riêng. Mỗi trẻ em đều cĩ đặc điểm riêng do vậy cĩ quyền được tơn trọng các đặc điểm riêng đĩ. 2. Kĩ năng: -Biết tự giới thiệu mình( họ tên, quê quán, trường lớp, nhà ở) và biết giao tiếp với các bạn và mọi người xung quanh. 3) Thái độ : HS cĩ thái độ tơn trọng bạn bè và mọi người xunh quanh. II. Phương tiện dạy học: Câu chuyện “Cơ bé út”.Đồ dùng để chơi trị chơi phĩng viên III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 10’ 8’ 7’ Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cơ bé út” Tổ chức cho HS đàm thoại: - Câu chuyện kể về việc gì , của ai ? -Chuyện gì xảy ra khi bạn Út 6 tuổi ? - Vì sao bạn Út cần phải cĩ giấy khai sinh ? - Họ tên chính thức của bạn Út trong giấy khai sinh là gì ? - Vì sao mọi người sinh ra cần cĩ họ và tên ? Giáo viên chốt lại : Mỗi đứa trẻ khi cất tiếng chào đời đều phải được đặt tên, cĩ quyền cĩ họ tên , cĩ giấy khai sinh .Giấy khai sinh cần phải cĩ để được nhận vào trường học tập. Hoạt động 2: Trị chơi phĩng viên : -Chọn 1 học sinh Hoạt động 3: Trị chơi đặt tên cho tranh Giáo viên chọn trong bộ tranh nhỏ dành cho học sinh các bức tranh cĩ liên quan đến việc đứa trẻ khi ra đời : được đặt tên , cĩ giấy khai sinh … Giáo viên chốt ý Hoạt động bổ trợ: a)Trị chơi làm quen b) Trị chơi vẽ tranh + Nhận xét tiết học. - Học sinh nghe - Việc đi học của bạn Út. - Chưa cĩ giấy khai sinh. - Để được đi học. - Nguyễn Thị Xuân. - Để làm giấy khai sinh…để đi học. - Nhắc lại -Làm phĩng viên báo Nhi đồng đến phỏng vấn các bạn lớp 2 để làm chuyên mục “ Các bạn xung quanh em” - Làm việc theo 3 nhĩm. - Học sinh hoạt động theo nhĩm .Đại diện từng nhĩm lên giới thiệu từng bức tranh -Các tổ đứng thành vịng trịn, tổ trưởng điều khiển các bạn làm quen với nhau, từng HS tự giới thiệu đầy đủ tên, họ của mình, nơi ở, lớp học nào, trường nào… - HS tự chọn cho mình một biểu tượng, tự chọn màu sắc và tơ vào biểu tượng đĩ. Phần bổ sung:………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docGA2-tuan 11(CKTKN).doc.doc
Giáo án liên quan