Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 97, 98

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS.

- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.

2. Kỹ năng:

- Ap dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.

- HS: Vở.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2272 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 97, 98, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm ......... Tiết 97: LUYỆN TẬP (SGK tr 98) I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS. Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3. Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 3 x 4 Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? Viết 12 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1? Viết lên bảng: 12 3 x . . . Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12? Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này. Nhận xét cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Tiến hành tương tự như với bài tập 3. Bài 5: Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì? Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất. Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?) Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình. GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. Chuẩn bị: Bảng nhân 4. Hát 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. Điền 12 vào ô trống vì 3 nhân 4 bằng 12 Làm bài và chữa bài. Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống. Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số (thành phần) của phép nhân. Quan sát. 3 nhân với 4 bằng 12. Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt 1 đĩa : 3 quả 10 đĩa : . . quảl? Bài giải 10 đĩa đựng số quả cam à: 3 x 5 = 15 (quả) Đáp số: 15quả - HS làm bài. Sửa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số. Đọc: ba, sáu, chín, . . . . Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị. Điền số 12 vì 9 + 3 = 12 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2), ý c ta đếm thêm 3. HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm ......... Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 (SGK tr 99) I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 4. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1=4 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 4 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. 4 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Có tất cả mấy con ngựa ? Mỗi con ngựa có mấy chân ? Vậy để biết 10 con ngựa có tất cả bao nhiêu chân ta làm thế nào? Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 4 là số nào? 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? Tiếp sau số 8 là số nào? 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 Nghe giới thiệu. Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. bốn chấm tròn được lấy 1 lần. 4 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần. 4 được lấy 2 lần đó là phép tính 4 x 2 4 nhân 2 bằng 8 Bốn nhân hai bằng 8 Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi con ngựa có 4 chân. Hỏi 10 con như vậy có bao nhiêu chân ? Có tất cả 10 con ngựa Mỗi con ngựa có 4 chân Ta tính tích 4 x 10. Làm bài: Tóm tắt 1 con : 4 chân 10 con : . . . chân ? Bài giải 10 con ngựa có số chân là 4 x 10 = 40 (chân) Đáp số: 40 chân. Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. Tiếp theo 4 là số 8. 4 cộng thêm 4 bằng 8. Tiếp theo 8 là số 12. 8 cộng thêm 4 bằng 12. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm .........

File đính kèm:

  • doctoan 2 tiet 9798.doc
Giáo án liên quan