I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
2. Kỹ năng:
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- HS: Vở.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2048 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 127, 128, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tiết 127: TÌM SỐ BỊ CHIA (SGK tr 128)
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
Kỹ năng:
Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tìm số bị chia.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 3 = 5
X = 3 x 5
X = 15
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Mỗi xe xếp mấy bao?
Có bao nhiêu xe?
Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu bạo ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét
HS quan sát
HS trả lời: Có 3 ô vuông.
HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
2 hàng có tất cả 6 ô vuông
HS viết: 3 x 2 = 6.
HS viết: 6 = 3 x 2.
HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
Vài HS lặp lại.
HS quan sát
HS quan sát cách trình bày
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
HS làm bài.
HS sửa bài
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
HS đọc bài.
Mỗi xe xếp 5 bao
Có 4 xe
HS chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
Bài giải
Số bao xi măng là
5 x 4 = 20 (bao)
Đáp số: 20 bao
v Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm
Tiết 128: LUYỆN TẬP (SGK tr 129)
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số bị chia
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 127.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2:
Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
Trình bày cách giải:
X – 4 = 2 X : 2 = 4
X = 4 + 2 X = 4 x 2
X = 6 X = 8
Bài 3:
HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Cột 1: Tìm thương
Cột 2: Tìm số bị chia
Cột 3: Tìm thương
Cột 4: Tìm số bị chia
Cột 5: Tìm thương
Cột 6: Tìm số bị chia
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
HD tóm taté đề và giải
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác.
Hát
2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét
HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét
Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
SBT = H + ST , SBC = T x SC
3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nêu.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS đọc đề bài
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- toan 2 tiet 127128(1).doc