I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Lập bảng chia 5.
2. Kỹ năng:
- Thực hành chia 5.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- HS: Vở.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 121, 122, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm .........
Tiết 120: BẢNG CHIA 5 (SGK tr 121)
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Lập bảng chia 5.
Kỹ năng:
Thực hành chia 5.
Thái độ:
Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 4:
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 5
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1
Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét
Bài 2:
HS chọn phép tính rồi tính: 20 : 5 = 4
Trình bày:
Bài giải
Mỗi hàng có số cây dừa là
20 : 5 = 4 (cây)
Đáp số : 4 cây
GV nhận xét
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính rồi tính: 20 : 5 = 4
Trình bày:
Bài giải
Số bình hoa là:
20 : 5 = 4 (cây)
Đáp số : 4 cây
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
Hát
HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 5.
5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3 20 : 5 = 4
25 : 5 = 5 30 : 2 = 6
35 : 5 = 7 40 : 5 = 8
45 : 5 = 9 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
HS tính nhẩm.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
v Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm
Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM (SGK tr 122)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Kỹ năng:
Nhận biết; viết và đọc 1/5
Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
2. Thực hành
HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1: Tô màu 1/5 hình A, hình D.
Bài 2: Tô màu 1/5 số ô vuông hình A
Tô màu 15/ số ô vuông ở hình C.
Bài 3: Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt đuợc khoanh vào.
v Hoạt động 2:
v Hoạt động 3:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hát
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- toan 2 tiet 121122(1).doc