I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
2. Kỹ năng:
- Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vơ. Bộ thực hành Toán.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 111, 112, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm .........
Tiết 111: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG (SGK tr 112)
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
Kỹ năng:
Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 3
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Số bị chia – Số chia - Thương
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
GV nêu phép chia 6 : 2
HS tìm kết quả của phép chia?
GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
Thương
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
GV nhận xét
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
8 : 4 = 2
Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
HS làm tiếp theo mẫu.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 3
Hát
2 HS lên bảng sửa bài 3.
Bạn nhận xét.
6 : 2 = 3.
HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
HS làm bài. Sửa bài
HS quan sát mẫu.
HS làm bài. Sửa bài
v Rút kinh nghiệm:
Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm .........
Tiết 112: BẢNG CHIA 3 (SGK tr 113)
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Lập bảng chia 3.
Kỹ năng:
Thực hành chia 3.
Thái độ:
Tính đúng nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Số bị chia – Số chia – Thương.
Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng.
2 x 4 = 8
4 x 3 = 12
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 3.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 3.
Giới thiệu phép chia 3
Oân tập phép nhân 3
GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
Hình thành phép chia 3
Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 3
GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104)
Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm.
Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia).
Bài 2:
HS thực hiện phép chia 18 : 3
Trình bày bài giải
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
18 : 3 = 6(l)
Đáp số: 8 lít.
GV nhận xét
Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương”
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần ba.
Hát
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
HS đọc bảng nhân 3
HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS tự lập bảng chia 3
HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.
HS tính nhẩm.
HS làm bài.2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.
HS sửa bài. Bạn nhận xét
Vài HS lập lại.
HS làm bài. Sửa bài.
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- toan 2 tiet 111112.doc