1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 1: HS biết: cách lập hệ phương trình
- Hoạt động 2: Học sinh hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1.2 Kĩ năng :
- HS thực hiện được: Biết cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- HS thực hiện thành thạo: Giải các hệ phương trình
1.3 Thái độ :
- Thói quen: Học sinh thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống.
- Tính cách: Cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : thước thẳng , máy tính bỏ túi.
3.2 Học sinh : thước thẳng , máy tính bỏ túi.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 9 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Tiết PPCT: : 40
Ngày dạy:
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 1: HS biết: cách lập hệ phương trình
- Hoạt động 2: Học sinh hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1.2 Kĩ năng :
- HS thực hiện được: Biết cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- HS thực hiện thành thạo: Giải các hệ phương trình
1.3 Thái độ :
- Thói quen: Học sinh thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống.
- Tính cách: Cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : thước thẳng , máy tính bỏ túi.
3.2 Học sinh : thước thẳng , máy tính bỏ túi.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Ổn định lớp .
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Giải hệ phương trình:
Trả lời:
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
GV: Gọi một HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV: Nêu ví dụ 1 và hướng dẫn HS phân tích
GV: Nếu gọi x là số chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị. Hãy tìm điều kiện của x và y
HS: 0 < x £ 9; 0 < y £ 9
GV: Theo đề bài ta có phương trình nào?
HS:2y – x = 1; (10x + y) – (10y + x) = 27
GV: Yêu cầu một HS lên bảng giải tiếp
HS:Một HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 2
HS: Một HS đọc to đề bài
GV: Theo em đề bài toán này ta cần đặt ẩn là gì?
HS: x là vận tốc của xe tải
y là vận tốc của của xe khách
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Em hãy tìm thời gian của xe tải và thời gian của xe khách đi là bao nhiêu?
HS: t1 = ; t2 = .
GV: Vậy quãng đường xe tải, xe khách đi được là bao nhiêu?
HS: S1 = .y; S2 = .x
GV: Yêu cầu HS giải hệ phương trình và trả lời.
HS: Một HS lên bảng thực hiện
I. Ví dụ 1: SGK/ 20:
Gọi chữ số hàng chục là x ,chữ số hàng đơn vị là y (ĐK : 0 < x9 ; 0<y 9;x, yN)
Số phải tìm là = 10x+ y
Viết theo thứ tự ngược lại ta có:
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
?2)
Vậy số phải tìm là 74.
II. Ví dụ 2: SGK/ 21:
Gọi vận tốc xe tải là x (Km/ h)
vận tốc xe khách là y (km/h) (ĐK: x> 0; y > 0)
?3) Thời gian xe khách đi 1h48’ = (h)
Thời gian xe tải là 1+ = (h)
Theo điều kiện ta có: y –x = 13 -x+ y = 13
?4) Theo điều kiện ta có:
Ta có hệ phương trình:
Vậy vận tốc xe tải là 36 km/ h
vận tốc xe khách là 49 km/ h
4.4. Tổng kết:
Câu 1: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Bài 28/ 22/SGK
Gọi x là số tự nhiên lớn (0 £ x < 1006), y là số tự nhiên nhỏ (y < x; 0 £ y < 1006)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Vậy hai số cần tìm là 712 và 294
4.5. Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải.
+ Làm bài tập: 29; 30/ 22/ SGK
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Đọc trước bài : giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ( tiếp theo).
Hướng dẫn bài 30: Gọi x là độ dài quãng đường AB (x > 0; km)
y là thời gian dự định (y > 1; h).
5. PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- Tiet 40 DS9.doc