Giáo án Toán học 9 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 38: Luyện tập

1/ MỤC TIÊU:

Họat động 1: sửa bài tập

1.1. Kiến thức:

- HS biết dùng phương pháp thế vào việc giải hệ pt bậc nhất hai ẩn

 - HS hiểu quy tắc thế

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được vận dụng phương pháp thế để giải hpt bậc nhất hai ẩn

- HS thực hiện thành thạo biểu diễn ẩn này theo ẩn kia

1.3. Thái độ:

 - Thói quen: Tích cực hoạt động, tư duy

- Tính cách: chính xác trong học tập

Họat động 2: luyện tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 9 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 38: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tuần:18 Tiết: 38 ND: 19/12 1/ MỤC TIÊU: Họat động 1: sửa bài tập 1.1. Kiến thức: - HS biết dùng phương pháp thế vào việc giải hệ pt bậc nhất hai ẩn - HS hiểu quy tắc thế 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được vận dụng phương pháp thế để giải hpt bậc nhất hai ẩn - HS thực hiện thành thạo biểu diễn ẩn này theo ẩn kia 1.3. Thái độ: - Thói quen: Tích cực hoạt động, tư duy - Tính cách: chính xác trong học tập Họat động 2: luyện tập 2.1. Kiến thức: - HS biết khi nào thì hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm, vô số nhgiệm - HS hiểu khi nào thì hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm, vô số nghiệm 2.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được vận dụng phương pháp cộng đại số vào giải hpt bậc nhất hai ẩn - HS thực hiện thành thạo giải pt bậc nhất một ẩn 2.3. Thái độ: - Thói quen: Tích cực hoạt động, tư duy - Tính cách: chính xác trong học tập 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: Luyện giải hpt bậc nhất hai ẩn 3/ CHUẨN BỊ: 3.1. GV: không có 3.2. HS: chuẩn bị bài 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: 9A2 4.2. Kiểm tra miệng: kết hợp trong phần bài mới 4.3 Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNGBÀI HỌC Hoạt động 1(10’): Sửa bài tập GV: hãy nêu lại cách giải hpt bằng phương pháp thế và cộng đại HS: phát biểu GV: gọi hs thực hiện bài tập 16/sgk.t16 GV: gọi hs nhận xét GV:Nhận xét và ghi điểm Hoạt động 2(25’): luyện tập GV: yêu cầu hs thực hiện bài tập 22/ sgk HS: lần lượt lên bảng trình bày GV: kiểm tra bài làm của vài học sinh Lưu ý học sinh các bước thực hiện giải hpt bằng phương pháp cộng đại số. Và trường hợp khi nào hpt vô nghiệm, hpt có vô số nghiệm Nhận xét bài làm của học sinh HS: đọc đề bài tập 25/ sgk GV: để đa thức P(x) = 0 thì ta cần điều kiện gì? HS: tổng bằng 0 khi từng số hạng bằng 0 GV: hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập trên GV: hãy nêu những thuận lợi và khó khăn khi giải hpt bằng phương pháp cộng đại số HS: phát biểu GV: qua việc giải các bài tập trên em rút ra được những bài học kinh nghiệm gì? I/ Sửa bài tập Bài tập 16/ SGK trang16: Giải các hpt y = 3x - 5 5x+ 2(3x-5) = 23 a) 3x- y = 5 5x+ 2y = 23x = 3 y = 4 Vậy hpt có nghiệm duy nhất là (3 ;4) b) 3x + 5(2x+8) = 1 y = 2x+ 8 3x+ 5y = 1 2x- y= -8 x = -3 y= 2 Vậy hpt có nghiệm duy nhất là (-3 ;2) c) +y = 10 x+ y – 10 = 0 x = 4 y = 6 Vậy hpt có nghiệm duy nhất là(4 ;6) II/ Luyện tập Bài tập 22 SGK/ 19: Giải các hpt sau a/ -15x+6y= 12 12x-6y = -14 -5x+ 2y = 4 x = y= 6x-3y = -7 b/ 2x- 3y = 11 -4x+6y = 5 4x-6y = 22 0x+0y=27 4x-6y = 22 -4x+6y = 5 Vậy hpt vô nghiệm c/ 3x -2y = 10 3x -2y = 10 3x -2y = 10 Vậy hpt có vô số nghiệm Bài tập 25/sgk. T19 P(x) = 0 3m – 5n = -1 4m – n = 10 3m – 5n +1 = 0 4m – n – 10 = 0 m = 3 n = 2 Vậy m = 3; n = 2 thì P(x) = 0 Bài học kinh nghiệm Trong quá trình giải hpt mà xuất hiện có 1 pt trong hệ dạng 0x +0 y = 0 thì ta kết luận hpt có vô số nghiệm, nếu 0x + 0y = a ( a là số khác 0) thì kết luận hpt vô nghiệm 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1. Tổng kết: GV: nhắc lại cách giải hpt bằng pp cộng đại số hoặc dùng phương pháp thế ( lưu ý hs trong trường hợp cộng đại số ) 5.2. Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết này: Học thuộc nội dung bài học kinh nghiệm Xem lại các bài tập đã giải BTVN: 20/sgk.t19 Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị các bài tập còn lại của phần luyện tập Oân lại các bước giải hpt bằng các phương pháp đã học 6.PHỤ LỤC: phần mềm mathtype

File đính kèm:

  • doctiet 38DS.doc