Giáo án Toán học 6 - Tiết 98: Tìm một số biết giá trị phân số của nó

A. Mục tiêu

ã HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

ã Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

ã Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.

B- chuẩn bị dạy học

ã GV : Bảng phụ, phiếu học tập.

ã HS : Ôn lại quy tắc phép chia phân số

C- Tiến hành dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2689 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 98: Tìm một số biết giá trị phân số của nó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/ 04/ 09 Ngày giảng: 13/ 04/ 09 (6a-c) Tiết 98: Tìm một số biết giá trị phân số của nó A. Mục tiêu HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B- chuẩn bị dạy học GV : Bảng phụ, phiếu học tập. HS : Ôn lại quy tắc phép chia phân số C- Tiến hành dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ? Chữa BT 125 GV nhận xét cho điểm học sinh. HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Trả lời: Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số. Tìm của số b cho trước ta tính b. (m, n ẻ N; n ạ 0). Bài 125 Hạnh ăn : 6 quả Hoàng ăn : 8 quả Trên đĩa còn : 10 quả. Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới 1. Ví dụ : ( số HS của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh. GV dẫn dắt HS giải ví dụ trên như trong SGK. GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta đã lấy 27 chia cho . GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm như thế nào ị 2) Quy tắc : Gọi từ 1 - 3 em phát biểu quy tắc. Củng cố ?1 a) Tìm một số, biết của nó bằng 14. GV phân tích cùng HS : là phân số (trong quy tắc) 14 là số a (trong quy tắc) b) Tìm một số, biết của nó bằng . Củng cố ?2 Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ? GV : Cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào ? Trong bài a là số nào ? Còn là phân số nào ? HS đọc ví dụ trong SGK. Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có : x . = 27 Vậy x = 27 : x = 27. x = 45 Trả lời : lớp 6A có 45 học sinh. 2. Quy tắc : Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n ẻ N*) a) Vậy số đó là : a : = 14 : = 14. = 49. b) Đổi = . Số đó là Học sinh đọc đề bài. 350 (lít) (dung tích bể) Vậy a : = 350 : = 1000 (lít). Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Giáo viên dùng bảng phụ . Điền vào chỗ ... a) Muốn tìm của số a cho trước, (x, y ẻ N; y ạ 0) ta tính .... b) Muốn tìm ..... ta lấy số đó nhân với phân số. c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính ... d) Muốn tìm .... ta lấy c : (a, b ẻ N*) GV : Yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán trên. Bài tập 126 Tìm một số biết: a) của nó bằng 7,2. b) của nó bằng -5. Bài tập 127 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HT (viết trên bảng nhóm). Biết rằng 13,32.7 = 93,24 (1) và 93,24: 3 = 31,08 (2) Không cần làm phép tính, hãy a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32. b) Tìm một số, biết của nó bằng 31,08. HS làm bài trên "Phiếu học tập". a) a . . b) Giá trị phân số của một số cho trước. c) a : (m, n ẻ N*) d) Một số biết của nó bằng c. Học sinh làm bài vào vở. a) 10,8 b) -3,5 Kết quả thảo luận nhóm bài tập 127 a) Số phải tìm là : (theo 1) = 31,08 (theo 2) b) Số phải tìm (suy từ 2) = 13,32 (suy từ 1) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học bài : So sánh 2 dạng toán ở Đ14 và Đ15. Làm bài tập 130, 131 (SGK tr 35) Bài tập 128, 131 (SBT tr 24). Chuẩn bị máy tính bỏ túi.

File đính kèm:

  • docTiet 98.doc
Giáo án liên quan