Giáo án Toán học 6 - Học kỳ II

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng có bờ đã cho.

- Học sinh hiểu về tia nằm giữa ha tia khác.

* Kỹ năng : Học sinh nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác

* Thái độ: Tích cực xây dựng bài

II.PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình,vấn đáp

III. CHUẨN BỊ:

- GV: thước thẳng, phấn màu, com pa;

- HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, .

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.* Đặt vấn đề

- GV đưa các bài tập sau:

1) Hãy vẽ đường thẳng và đặt tên cho nó?

2) Hãy vẽ hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng ?

- GV nêu: Các hình vừa được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng hoặc trang giấy cho ta hình ảnh của mặtg phẳng.

? Đường thẳng có bị giới hạn không ?

? Đường thẳng vừa vẽ đã chia mặt phẳng bảng thành mấy phần ?

- GV nêu: Đường thẳng đã chia mặt phẳng thành hai phần là hai nửa mặt phẳng.

 

doc29 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán học 6 - Học kỳ II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUẨN BỊ: GV: Một số bảng phụ, nam châm, thước thẳng, phấn màu, com pa, êke; … Bảng phụ 1: Bài tập 41/92 SGK. Bảng phụ 2: Bài tập 43/94 SGK. Bảng phụ 3: Bài tập 44/95 SGK. HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, êke ... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : HS 1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ? Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2,5cm (độ dài quy ước theo thước) HS 2: Chữa bài 41/92 SGK? (GV đưa bài tập bằng bảng phụ 1) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS GHI BẢNG *Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì ? Học sinh nắm được định nghĩa tam giác ABC; hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? - GV xác định ba điểm A, B, C không thẳng hàng trên bảng sau đó vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC rồi giới thiệu tam giác ABC. ? Tam giác ABC là gì ? - Giới thiệu định nghĩa. - GV vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng ra góc bảng rồi vẽ các đoạn thẳng AB, BC, AC. ? Hình vừa vẽ có phải là tam giác ABC không? Vì sao? - GV nhấn mạnh cho trường hợp không thẳng hàng. - GV giới thiệu kí hiệu, cách đọc và các tên gọi khác của ∆ABC. (6 cách gọi) ? Các điểm A, B, C được gọi là gì của tam giác ? ? Các đoạn AB, BC, AC được gọi là gì của tam giác ? ? Hãy đọc tên ba góc của tam giác ? - Làm bài 43/94 SGK: + GV đưa bảng phụ 2 + HS đọc nội dung của bài . + HS khác đúng tại chỗ trả lời câu a, GV ghi bảng. + HS khác lên bảng làm tiếp câu b. - Làm bài 44/95 SGK: + GV đưa bảng phụ 3. + HS đứng tại chỗ điền phần 1: ∆ABI. + GV vừa ghi bảng vừa chỉ hình vẽ để HS dễ quan sát. + HS khác lên làm phần 2: ∆AIC. + GV hướng dẫn HS xác định yếu tố dựa vào kí hiệu. + HS khác làm phần 3: ∆ABC. - GV đưa chiếc ê ke và giới thiệu một dạng khác của ∆ ? Em còn thấy những vật dụng nào cũng có dạng hình tam giác ? - HS đưa thêm vật dụng đã chuẩn bị. - GV đánh dấu điểm M nằm trong tam giác và giới thiệu điểm nằm trong tam giác. - GV đánh dấu và giới thiệu tiếp điểm N nằm ngoài tam giác . *Hoạt động 2: Vẽ tam giác . Học sinh biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác; nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác. ? Để vẽ được 1 tam giác ta phải làm như thế nào ? - GV đưa ví dụ như SGK. - HS đọc yêu cầu của ví dụ. - GV giới thiệu từng thao tác vẽ. ? Nhắc lại cách vẽ ∆ABC biết độ dài ba cạnh: AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm ? - Làm bài 46a/95 SGK: 1 HS lên bảng. Hoat động 3: Củng cố: - Tam giác ABC là gì ? - Tam giác ABC có mấy tên gọi ? - Nêu từng tên gọi của tam giác ABC ? - Tam giác ABC có những yếu tố nào ? - Để vẽ được một tam giác ta cần biết mấy yếu tố ? 1, Tam giác ABC là gì ? * Tam giác ABC: M A B C N - Kí hiệu: ∆ABC - Ba điểm A, B, C : là ba đỉnh của tam giác. - Ba đoạn AB, AC, BC : là ba cạnh của tam giác. - Ba góc ABC, ACB, BAC : là ba góc của tam giác. - Điểm M nằm bên trong tam giác. - Điểm N nằm bên ngoài tam giác. 2, Vẽ tam giác: * Ví dụ : Vẽ ∆ABC biết: BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm Cách vẽ: (SGK/94) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2’ - Học bài, ghi nhớ định nghĩa ∆ABC, các yếu tố của tam giác. - Thực hành vẽ tam giác. - Làm tiếp các bài tập: 45, 46b, 47/95 SGK. - Ôn tập lại các kiến thức của chương, làm các câu hỏi ôn tập ở phần ôn tập chương để tiết sau ôn tập. Ngày dạy: …………………… Ngày soạn:............................... Tuần : 32 Tiết : 27 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Hệ thống các kiến thức trong chương II về góc. *Kĩ năng: Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu cho học sinh tập suy luận ở dạng đơn giản. *Thái độ: HS tích cực trong học tập. II.PHƯƠNG PHÁP:vấn đáp III. CHUẨN BỊ: GV: Một số bảng phụ, nam châm, bút dạ, thước thẳng, phấn màu, com pa, thước đo góc,… Bài 1: Trong mỗi hình dưới đây cho ta biết những gì ? Hình 1 a M N Hình 2 x y O A I n m P b a Hình 3 Hình 4 Hình 5 x y O t u v A O b a c Hình 6 Hình 7 Hình 8 Hình 9 x y z O A B C Bảng phụ 1: Bài 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ………… của…………… b) Mỗi góc có một ……………….… Số đo của góc bẹt bằng ……………… c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ………………………………… d) Nếu thì …………………………...................... xOt tOy = 2 xOy = Bảng phụ 2: Bài 3: Mỗi câu sau đây đúng hay sai ? Nếu sai sửa lại cho đúng . Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau. Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì = Nếu = thì Oz là tia phân giác của góc xOy. Góc vuông là góc có số đo bằng 900. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. Tam giác DEF là hình ba đoạn thẳng DE, DF, EF. Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. zOy xOz zOy xOz Bảng phụ 3: - HS: Làm đề cương ôn tập, thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, ... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong ôn tập. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS GHI BẢNG *Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức. - GV đưa bài tập 1 bằng bảng phụ 1. - Gọi lần lượt từng HS đứng tại chỗ trả lời. - GV ghi bảng các kiến thức của hình đó. - HS vẽ lại hình tương ứng với kiến thức. *Hoạt động 2: Củng cố kiến thức qua ngôn ngữ. - GV đưa bài tập 2 bằng bảng phụ 2. - Gọi lần lượt từng HS lên bảng điền vào chỗ trống, mỗi HS làm 1 câu. - Dưới lớp HS chép lại vào vở. *Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.(5 phút) - GV đưa bài tập 3 bằng bảng phụ 3: - GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng trống để HS hoạt động nhóm. - Các nhóm thảo luận, trình bày vào bảng trống sau đó treo lên trước lớp. - GV so sánh giữa các nhóm, lưu ý cách sử dụng ngôn ngữ cho phù hợp. - Dưới lớp HS chép lại vào vở. Bài 1: * Hai nửa mp đối nhau: * Góc nhọn, điểm nằm trong góc: * Góc vuông: * Góc tù: * Góc bẹt, tia phân giác của góc bẹt: * Hai góc kề bù: * Hai góc kề phụ: * Tia phân giác của góc: * Tam giác ABC: * Đường tròn tâm O bán kính R: Bài 2: Bài 3: Sai à Sửa lại là: Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc. Sai à Sửa lại là : Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt. Đúng. Sai à Sửa lại là: Nếu và tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy thì …… Đúng. Sai à Sửa lại là: Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung. Sai à Sửa lại là: ∆DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, DF, EF khi ba điểm D, E, F không thẳng hàng. Đúng. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2’ - Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương II. - Tập vẽ hình qua các bài tập ở SBT. - Xem lại các bài tập đã chữa để biết cách trình bày . - Nhớ mang đầy đủ đồ dùng: compa , thước thẳng, thước đo góc, bút chì , … Ngày dạy: …………………… Ngày soạn:............................... Tuần : 33 Tiết : 28 ÔN TẬP CHƯƠNG II(tt) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Hệ thống các kiến thức trong chương II về góc. *Kĩ năng: Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu cho học sinh tập suy luận ở dạng đơn giản. *Thái độ: HS tích cực trong học tập. II.PHƯƠNG PHÁP:vấn đáp III. CHUẨN BỊ: GV: thước thẳng, phấn màu, com pa, thước đo góc,… - HS: Làm đề cương ôn tập, thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, ... IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đề cương của HS. 2, Tổ chức ôn tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hệ thống kiến thức Hoạt động : Vận dụng kiến thức vào bài tập: * Làm bài tập 6/96 SGK: - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt. - HS thảo luận theo bàn để có hướng trình bày bài tập. - Cho 1 HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét. - GV chốt lại cách trình bày bài tập. * Làm bài tập 8/96 SGK: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Cho 1 HS lên bảng vẽ ∆ABC. - GV kiểm tra lại và nhận xét. - HS khác lên bảng đo các góc của ∆ABC rồi ghi lên bảng. - HS khác lên kiểm tra lại kết quả. - GV chốt lại bài toán. Bài 6/96 SGK: Vẽ tia phân giác Oy của góc xOz = 600 Giải: O x z y 300 600 Vì Oy là tia phân giác của nên Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và Trên nửa mp chứa Oz bờ chứa Ox vẽ tia Oy sao cho = 300 Tia Oy là tia cần vẽ. Bài 8/96 SGK: 3cm 3,5cm 2,5cm A B C ∆ ABC có: Bài 36/87 SGK: Giải: - Tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mp có bờ chứa tia Ox mà (300 < 800) ⇒ tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oz. - Do Om là tia phân giác của góc xOy ⇒ - Do On là tia phân giác của góc yOz ⇒ = Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On ⇒ = 150 + 250 = 400 Vậy = 400. V.CỦNG CỐ: - Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong chương. - Để chứng minh 1 tia là tia phân giác của một góc ta phải chỉ ra những điều kiện gì ? - Để chứng minh 1 tia nằm giữa hai tia khác ta thường làm như thế nào ? VI. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương II. - Tập vẽ hình qua các bài tập ở SBT. - Xem lại các bài tập đã chữa để biết cách trình bày . - Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra hết chương. - Nhớ mang đầy đủ đồ dùng: compa , thước thẳng, thước đo góc, bút chì , … ================================================== Ngày dạy: …………………… Ngày soạn:............................... Tuần : 34 Tiết : 29 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Hệ thống các kiến thức trong chương II về góc. *Kĩ năng: Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu cho học sinh tập suy luận ở dạng đơn giản. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong làm bài II. CHUẨN BỊ: -GV: đề kiểm tra - HS: thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, ... III.NỘI DUNG: ĐỀ: Câu 1(1 đ):Cho xy =600.Vẽ tia phân giác Oz của xy Câu 2(3 đ):Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm.Vẽ 3 điểm A,B,C thuộc đường tròn tâm O.Viết tam giác có trong hình bằng kí hiệu Câu 3(2 đ): Điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn Hình vẽ Đúng Sai và là hai góc kề bù và là hai góc phụ nhau và là hai góc kề nhau và là hai góc bù nhau Câu 4:(4đ)Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b. Tính c. Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? d. Vẽ tia Ox’ là tia đối của Ox.Tính ; IV.DẶN DÒ: -Hs ôn tập các kiến thức trong chương -Làm các bài tập trong đề cương

File đính kèm:

  • dochkII.doc