1. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2- Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.
3.Thái độ:
-Gip hs vận dụng vào các bài toán thực tế.
2. TRỌNG TM:
-Cc bi tập thể hiện mối quan hệ của hai tập hợp
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Bảng phụ viết bài tập 138
· HS: chuẩn bị bài ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện.
6A 2 .6A 3 .
4.2. Kiểm tra miệng: Kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3. Bài mới
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài……;Tiết 30:
Tuần 10
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2- Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.
3.Thái độ:
-Giúp hs vận dụng vào các bài toán thực tế.
2. TRỌNG TÂM:
-Các bài tập thể hiện mối quan hệ của hai tập hợp
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết bài tập 138
HS: chuẩn bị bài ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
6A 2…………………………………………..6A 3…………………………………………..
4.2. Kiểm tra miệng: Kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Họat động 1:Sủa bài tập cũ
HS1:
-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào?
-Làm bài tập 136SGK/53
HS2:
-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?
xBC(a; b) khi nào?
-Làm bài tập 137 SGK/53
Bổ sung: e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Gv nhận xét và cho điểm.
@Họat động 2:Bài tập mới
Bài 175 (SBT)
5
7
11
A
AP
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Đọc đề
GV: Vẽ hình lên bảng
P
GV: Mỗi tập hợp A,P và AP có bao nhiêu phần tử?
HS: Phát biểu:
GV: Nhóm HS có bao nhiêu người?
HS: Phát biểu:
Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
-GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập.
-GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
-GV Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
HS: Phát biểu
-Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
HS: cách chia c nhỏ nhất
Cách chia a lớn nhất
1.Bài tập cũ:
Bài 136 tr.53 SGK
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B ={0 ; 9; 18; 27; 36}
M = AB
M = { 0; 18; 36}
M A ; M B.
Bài 137 tr. 53 SGK
a/ AB = { cam ; chanh}
b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c/ AB = B
d/ AB =
e/ NN* = N*
2.Bài tập mới:
Bài 175 (SBT)
a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)
AP có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 ( người)
Bài 138/Sgk/53
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vỡ ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
Gv : cho hs sinh làm bài mở rơng:
Mở Rộng: Một lớp học cĩ 24 nam và 18 nữ.Cĩ bao nhiêu cách chia tổ sao cho số hs nam và số hs nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào cĩ số hs ít nhất trong mỗi tổ
Đáp Án: Số cách chia tổ là ƯC(24,18)
ƯC(24,18)={ 1;2;3;4;6}
Vậy cĩ 5 cách chia tổ
Cách chia thành 6 tổ thì cĩ ít hs nhất ở mỗi tổ
(24:6)+(18:6) = 7 (hs)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
Ôn lại các bài tập đã giải
Làm bài trong SBT: 171, 172, 173, tr. 23 SBT.
HD: Làm tương tự như BT 136,137
Nghiên cứu bài 17 “ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT”
? Thế nào là ước chunh lớn nhất
? Cách tìm ước chung lớn nhất
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung
Phương pháp
Thiết bị +Đddh:........................................................................................................................
..................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 30(1).doc