1. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2.Kĩ năng:
-Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
-Phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
3.Thái độ:Giáo dục HS ý thức giải toán,
2.TRỌNG TM:
-Phn tích 1 số ra thừa số nguyn tố
-Thông qua việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố để tìm ước chung
3.CHUẨN BỊ:
· GV: - Bảng phụ viết cách xác định số lượng các ước
· HS: Bảng nhóm
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bái……, Tiết 28
Tuần 10
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2.Kĩ năng:
-Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
-Phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
3.Thái độ:Giáo dục HS ý thức giải toán,
2.TRỌNG TÂM:
-Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố
-Thơng qua việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố để tìm ước chung
3.CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ viết cách xác định số lượng các ước
HS: Bảng nhóm
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
6A 2: ………………………………………………….6A3: ………………………....................
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Họat động 1: Sửa Bài Tập Cũ
GV: Phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số?
GV gọi HS 1 chữa bài tập 127 (a, b) tr. 50 SGK.
-HS 2 Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
-chữa bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK.
GV gọi HS3 chữa Bài tập 128 tr. 50 SGK
GV: ?Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?
@Hoạt động 2:Bài tập mới
GV: Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
HS: Các số a,b,c đã được pt ra thừa số nt
GV: Em hãy viết tất cả các ước của a,b,c?
-GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.
HS: thực hiện
Bài 130 tr.50 SGK:
GV :cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau:
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số nt
Tập hợp các ước
51
75
42
30
GV: cho các nhóm hoạt động.
Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất.
Bài 131 tr.50 SGK:
a/ GV: Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42?.
HS: Là ức của 42
GV: Vậy hãy tìm mỗi số đó?
b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a <b .
Bài Tập 132 tr. 50 SGK
GV; Số túi là gì của 28?
HS: Là ước của 28
GV: vậy hãy tìm ước của 28
HS: Phát biểu
GV: Treo bảng phụ có ghi cách tìm số lượng các ước và hướng dẫn HS cách tìm
Mở rộng kiến thức:
BÀI 167/SBT/
Gv giới thiệu số hồn chỉnh: Một số bằng tổng các ước của nĩ(khơng kể chính nĩ) gọi là số hồn chỉnh
VD: Ư(6)={1;2;3;6}
Ta cĩ:1+2+3=6
Số 6 là số hồn chỉnh
1. Sửa Bài Tập Cũ
Bài tập 127 (a,b)/50:
225 = 32. 52 ( chia hết cho các số nguyên tố 3, 5).
1800 = 23. 32. 52 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5.
Bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK
1050 = 2. 3. 52. 7 chia hết các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.
3060 = 22. 32. 5. 17 chia hetá cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17.
Bài tập 128 tr. 50 SGK
Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a
Số 16 không là ước của a.
2. Bài tập mới:
Bài tập 129 tr.50 SGK
Ư(a)={1;5;13;65}
Ư(b)={1;2;4;8;16;32}
Ư(c)= {1;3;9;7;21;63}
Bài 130 tr.50 SGK
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số nt
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 =3.17
75 = 3. 52
42 = 2. 3. 7
30 = 2. 3. 5
3 ; 17
3 ; 5
2 ; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 15; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21;42
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15;30
Bài 131 tr.50 SGK:
Mỗi số là ước của 42.
Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14; 6và7Ư(42)={1;2;3;42;21;14;6;7}
b/ a và b là ước của 30 và( a< b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 132 tr. 50 SGK
Số túi là ước của 28.
Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
Bài 167/Sbt
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
Ta cĩ : 1+2+3+4+6=1612
Vậy số 12 khơng phải là số hồn chỉnh
4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố :
Bài học kinh nghiệm:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
* Bài học kinh nghiệm:
Muốn tìm các ước của 1 số, trước tiên ta phải phân tích số đó ra thừa số nguyên tố sau đó dựa vào các số NT đó để xác định các ước.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số,
-Xem kĩ cách tìm số lượng các ước
-Làm bài 161, 162, 166, 168 tr. 22 SBT.
-Nghiên cứu bài 16.
? Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số
? Thế là bội chung của hai hay nhiều số
? Giao của 2 tập hợp là gì
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung
Phương pháp
Thiết bị +Đddh:........................................................................................................................
..................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 28(1).doc