Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu và dấu hiệu chia hết cho 9
1.1 Kiến thức:
HS biết rõ dấu hiệu chia hết cho 9
HS hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 và áp dụng vào bài toán
1.2 Kĩ năng:
HS thực hiện được: biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 9 hay không?
HS thực hiện thành thạo: Vận dụng thành thạo qui tắc để tìm ra số chia hết cho 9
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 3
2.1 Kiến thức
HS biết rõ dấu hiệu chia hết cho 3
HS hiểu cách kiểm tra một số có chia hết cho 3
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết vận dụng qui tắc tìm một số chia hết cho 3
HS thực hiện thành thạo: Việc tìm một số chia hết cho 3 hay không
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2755 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08- Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Ngày dạy: 09.10.13
1/ MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu và dấu hiệu chia hết cho 9
1.1 Kiến thức:
HS biết rõ dấu hiệu chia hết cho 9
HS hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 và áp dụng vào bài toán
1.2 Kĩ năng:
HS thực hiện được: biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 9 hay không?
HS thực hiện thành thạo: Vận dụng thành thạo qui tắc để tìm ra số chia hết cho 9
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 3
2.1 Kiến thức
HS biết rõ dấu hiệu chia hết cho 3
HS hiểu cách kiểm tra một số có chia hết cho 3
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết vận dụng qui tắc tìm một số chia hết cho 3
HS thực hiện thành thạo: Việc tìm một số chia hết cho 3 hay không
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ viết VD, thước thẳng.
3.2.HS: Bút, Bảng nhóm.
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
ổn định tổ chức và kiểm diện
6a1:
6a2:
6a3:
Kiểm tra miệng:
Câu 1:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 (4đ)
Cho các số sau: 324,765,890,3421,76,7645
a/ số nào chia hết cho 2 (2đ)
b/ Số nào chia hết cho 5 (2đ)
c/Số nào chia hết cho cả 2 và 5 (2đ)
Câu 2: Cho hai số:2124;5124.Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9,số nào khọng chia hết cho 9? (10đ)
Câu 1:- Số có chữ số tận cùng là số chẵn…
a/ Các số chia hết cho 2: 324,890,76
b/ Các số chia hết cho 5: 765,890,7645
c/Số chia hết cho cả 2và 5: 890
Câu 2:2124 chia hết cho 9;5124 không chia hết cho 9
GV: Đặt vấn đề: Ta thấy hai số đều có chữ số tận cùng giống nhau nhưng 2124 chia hết cho 9, 5124 không chia hết cho 9, dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng.vậy nó liên quan đến yếu tố nào?bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu và dấu hiệu chia hết cho 9 ( thời gian 25’)
GV: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ:378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3( 99+ 1) 7 (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= ( 3+ 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
= ( tổng các chữ số) + ( số9)
Như vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó ( là 3+ 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 + 7.9)
GV: yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn sau đó treo bảng phụ đã chuẫn bị sẳn
Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:
378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9)
GV:Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9.
HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
Từ đó đi tới kết luận 1.
GV:Cũng hỏi như trên với số 253 để hướng học sinh đi đến kết luận 2.
HS: số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số hạng kia chia hết cho 9.
253 = ( 2+ 5 + 3) + ( số chia hết cho 9)
= 10 + ( số chia hết cho 9)
GV nêu kết luận chung
?1
Cho HS làm
Yêu cầu HS giải thích?
HS: Trả lời
?1
GV: dựa vào kết quả 6354 9
GV:Hãy tìm thêm 1 vài số cũng 9
HS: tìm ví dụ
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 3:(thời gian 10’)
GV :tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến kết luận 1 và kết luận 2.
GV: cho hai nhóm HS xét hai ví dụ áp dụng xét mở đầu ( mỗi nhóm làm một câu sau đó kiểm tra )
GV: Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
HS: Vì 9 chia hết cho 3
GV: yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
?2
HS: phát biểu
Củng cố làm
Điền chữ số vào dấu * để được số 3
GV hướng dẫn lời giải mẫu.
1/ Nhận xét mở đầu:
Nhận xét : SGK/39
Ví dụ:
253 = 2. 100 + 5.10+ 3
= 2( 99+1) + 5(9 +1) + 3
= 2. 99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2.99 + 5.9) + (2 + 5 + 3)
= ( Số chia hết cho 9) + ( tổng các chữ số)
2/ Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK/40
Kết luận 1:
SGK/40
Kết luận 2: SGK/ 40
?1
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 99
1205 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3+ 2+ 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
477 9
774 9
2259 9
. . .
3/ Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ 1:
2031 = ( 2+ 0 + 3+ 1) + ( số chia hết cho 9)
= 6 + ( số chia hết cho 9)
= 6 +( số chia hết cho 3)
Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
Kết luận 1: SGK/ 41
Ví dụ 2:
3415 = ( 3+ 4+ 1+5 ) + ( số chia hết cho 9)
= 13 + ( số chia hết cho 9)
= 13 + ( số chia hết cho 3)
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3
Kết luận 2: SGK/41
?2
3 (1+ 5+ 7 + *) 3
(13 +*) 3
(12 +1+*) 3
vì 12 3 nên
(12 + 1+ *) 3 (1+ *) 3
* {2; 5; 8}
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết:
GV: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
TL: - Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Bài tập 101 tr. 41 SGK:
Số chia hết cho 9: 6534, 93 258
Số chia hết cho 3: 6534, 93 258, 1347,
Bài tập 102 tr. 41 SGK:
a/ A = { 3564; 6531; 6570 ; 1248}
b/ B = { 3564; 6570}
c/ B A
Bài tập 104 tr. 42 SGK:
a/ * { 2; 5; 8}
b/ * { 0 ; 9}
c/ * {5}
d/ 9810.
5.2.Hướng dẫn học tập :
- Đối với bài học tiết học này:
+Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
+ Hoàn chỉnh lời bài giải: 103, 104, 105 tr.41, 42 SGK
-Đối với bài học tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
+ Bài 106;107;110 SGK/42
6. PHỤ LỤC:
Phần mềm MathType 5.0
File đính kèm:
- tiet 22(2).doc