I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối
-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước, phấn màu, MTBT
-HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối, MTBT
39 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2958 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 6 - Học kì 2 - Đinh Tiến Khuê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh CN, DM, MN
b/ Gọi I là trung điểm của MN. Hỏi I có phải là trung điểm của CD không? Vì sao?
Giải:
a/ CN = DM = MN = 1 cm
b/ I là trung điểm của CD vì IC = ID = 1,5 cm
+HĐ 4: HDVN:
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Vẽ (B, 5 cm), Vẽ các đoạn thẳng BA = 4 cm, BC = 4 cm, BD = 5 cm.. Nêu vị trí của các điểm A, C, D đối với (B)
TIẾT 2: ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG TRÒN
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu định nghĩa đường tròn và hình tròn, về góc
-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về đường tròn và hình tròn, về góc
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, tính chính xác khi giải bài tập
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước, phấn màu
-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà
III/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 3 cm, viết kí hiệu
1 hs lên bảng vẽ
Kí hiệu: (A;3cm)
+HĐ 2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: A nằm bên trong đường tròn, C nằm trên đường tròn , D nằm bên ngoài đường tròn
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, nêu tên cung
-Vì sao AB = OC+OD?
Hướng dẫn BT 2:
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Hai góc COM và MOD có quan hệ gì với nhau?
-Vậy tính góc MOD như thế nào?
Hướng dẫn BT 3:
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Góc mOn bằng tổng những góc nào?
-Tính các góc mOt và nOt như thế nào?
-Vậy góc mOn bằng bao nhiêu?
B/ Luyện tập:
1/ Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẽ hai bán kính OC và OD bất kỳ (C, D cùng thuộc nửa mặt phẳng có bờ AB)
a/ Nêu tên các cung có hai mút là C và D
b/ So sánh AB và OC+OD
Giải:
a/ Cung CD và cung CAD
b/ AB = OC+OD
2/ Cho đường tròn tâm O đường kính CD, vẽ bán kính OM sao cho . Tính
Giải:
(Kề bù)
3/ Cho . Vẽ tia Ot bất kỳ nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vẽ tia phân giác Om của và tia phân giác On của . Tính
Giải:
Vì Om là tia phân giác của nên:
Vì On là tia phân giác của nên:
Do đó
+HĐ 4: HDVN:
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẽ bán kính OC sao cho . Tính
ÔN VỀ TAM GIÁC
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu định nghĩa tam giác, cách vẽ tam giác
-Kỹ năng: Vẽ thành thạo tam giác, xác định được cạnh, đỉnh, góc của một tam giác
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, ý thức liên hệ thực tế về tam giác
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước, phấn màu
-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại định nghĩa tam giác
III/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Vẽ (A; 2cm) và (B; 3 cm) cắt nhau tại C và D
1 hs lên bảng
+HĐ 2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập:
= 90o
+HĐ 3: Ôn kiến thức cơ bản:
-Tam giác ABC là gì?
-Nêu cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Tam giác ABC:
2/ Cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó
+HĐ 4: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Giải BT 2:
-GV vẽ hình
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Giải BT 3:
-Yêu cầu hs nêu cách vẽ
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ theo các bước đã nêu
-Lớp nhận xét
C/ Luyện tập:
1/ Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó A, B, C thẳng hàng. Vẽ tất cả các tam giác cố đỉnh là ba trong bốn điểm nói trên rồi điền vào bảng sau:
Tên tam giác
Tên ba cạnh
Tên ba đỉnh
Tên ba góc
ABC
2/ Tính số tam giác và viết tên các tam giác ở hình vẽ bên:
Giải:
Có tất cả 8 tam giác đó là: ABE, BED; DEC; CEA; ABD; BDC; DCA; CAB
3/ Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm, AB = 2 cm, AC = 3 cm
Giải:
+Cách vẽ:
-Vẽ BC = 4 cm
-Vẽ (B;2cm) và (C;3cm) và gọi một giao điểm của hài đường tròn là A
-Vẽ các đoạn AB, AC ta có ABC là tam giác phải vẽ
+HĐ 5: HDVN:
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Vẽ tam giác ABC biết = 90o, AB = 2 cm, AC = 3 cm
RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày 17/4/2014
9Ngày soạn: 23/4/2013
Ngày dạy: /4/2013 (6A)
Ngày dạy: /4/2013 (6B)
Buổi 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM
TIẾT 1: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước, phấn màu
-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC:
Tính ¾ của 60
Kết quả:
60.3/4 = 45
+HĐ 2: Luyện tập
Giải BT 1:
-Gọi 2 hs cùng lúc lên bảng tính
-Lớp nhận xét
Giải BT 2:
-1 h có bao nhiêu phút?
-Muốn đổi phút ra giờ ta đổi như thế nào?
Giải BT 3:
-Muốn tìm ¾ của 20 ta làm như thế nào?
Giải BT 4:
-Muốn tìm số nước còn lại trong bể ta làm như thế nào?
-Tìm số nước bơm ra như thế nào?
Giải BT 5:
-Muốn tìm số nho còn lại trong đĩa ta làm như thế nào?
-Tìm số nho Lan và Nam đã ăn như thế nào?
-Vậy số nho còn lại trên đĩa là bao nhiêu?
A/ Luyện tập:
1/ Tìm: a/ 2/5 của 80; b/ 4/5 của 5/4.
Giải:
a/ 80.2/5 = 32 b/ 5/4.4/5 = 1
2/ Đổi ra giờ: a/ 12 ph, b/ 30 ph; c/ 45 ph
Giải:
a/ 12 ph = 12/60 = 1/5 h; b/ 30 ph = 30/60 = ½ h
c/ 45 oh = 45/60 = ¾ h
3/ Một tấm vải dài 20 m. Hỏi ¾ tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
Giải:
¾ tấm vải dài: 20.3/4 = 15 (m) –ĐS: 15 m
4/ Một bể nước chúa 1000 lít nước. Người ta bơm ra 2/5 bể. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu lít nước?
Giải:
Số nước bơm ra: 1000.2/5 = 400 (lít)
Số nước còn trong bể: 100 – 400 = 600 (lít)
ĐS: 600 lít
5/ Trên đĩa có 24 quả nho. Lan ăn hết 25% số nho. Sau đó Nam ăn 4/9 số nho còn lại. Hỏi trên đĩa còn còn lại bao nhiêu quả nho?
Giải:
Số nho Lan ăn: 24.25% = 6 (quả)
Số nho còn lại: 24 – 6 = 18 (quả)
Số nho Nam ăn: 18.4/9 = 8 ( quả)
Số nho còn lại trên đĩa: 24 –(6+8) = 10 (quả)
ĐS: 10 quả
+HĐ 3: HDVN:
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Một rổ trứng có 30 quả. Người ta đã bán 2/3 số trứng trong rổ. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả trứng?
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước, phấn màu
-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Tìm một số biết 0,3 của nó bằng 6
Kết quả:
6:0,3 = 20
+HĐ 2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập:
Số trứng đã bán: 30.2/3 = 20 (Quả)
Số trứng còn lại: 30 – 20 = 10 (Quả) – ĐS: 10 quả
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 2 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 2:
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm khối lượng quả bầu ta làm ntn?
Hướng dẫn BT 3:
-Muốn tìm tuổi của chị Lan hiện nay ta phải tìm được đại lượng nào?
-Tìm tuổi của chị Lan cách đây 5 năm như thế nào?
Hướng dẫn BT 4:
-Số vải còn lại chiếm bao nhiêu phần của tấm vải?
-Tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
-Đã cắt ra bao nhieu mét?
B/ Luyện tập:
1/ Tìm một số biết:
a/ 20% của nó bằng 40; b/ 0,5 của nó bằng 15
Giải:
a/ 40:20% = 200; b/ 15:0,5 = 30
2/ 3/4 quả bầu nặng 1,5 kg. Hỏi quả bầu đó nặng bao nhiêu?
Giải:
Quả bầu nặng: 1,5 : 3/4 = 1,5. 4/3 = 2 (kg)
ĐS: 2 kg
3/ Cách đây 4 năm 4/5 số tuổi của chị Lan là 8 tuổi. Hỏi hiện nay chị Lan bao nhiêu tuổi?
Giải:
Tuổi của Chị Lan cách đây 5 năm:
8 : 4/5 = 8 . 5/4 = 10 (tuổi)
Tuổi của chị Lan hiện nay:
10 + 5 = 15 (tuổi) ĐS: 15 tuổi
4/ Có một tấm vải, sau khi cắt ra 1/3 tấm thì tấm vài còn lại 10 mét. Hỏi tấm vái đó dài bao nhiêu mét? Đã cắt ra bao nhiêu mét?
Giải:
Số vải còn lại chiếm:
1 – 1/3 = 2/3 (Tấm vải)
Tấm vải đó dài:
10 : 2/3 = 10 . 3/2 = 15 (m)
Số vải đã cắt ra:
15. 1/3 = 5 (m) ĐS: 15 m, 5 m
+HĐ 4: HDVN:
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Một bể nước sau khi bơm ra 150 lít thì còn lại 3/4 bể. Hỏi bể nước đó có bao nhiêu lít? Số nước còn lại trong bể là bao nhiêu lít?
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước, phấn màu
-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5
Kết quả:
+HĐ 2: Sửa bài tập:
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: 150 lít chiếm: 1 – 3/4 =1/4 (Bể)
Số lít nước của bể: 150 : 1/4 = 600 (Lít)
Số nước còn lại: 600 – 150 = 450 (Lít)
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 3 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 2:
-Muốn tìm tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ cách đây 4 năm, hiện nay, 4 năm sau ta ntn?
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT 3:
-Yêu cầu hs tóm tắt đề bài bằng kí hiệu
-Tỉ xích của bản đồ tính theo công thức nào?
Hướng dẫn BT 4:
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ minh họa tỉ số của hai số đã cho
-Theo sơ đồ hãy nêu cách tìm số bé (hoặc số lớn )?
-Số còn lại tìm như thế nào?
B/ Luyện tập:
1/ Tính tỉ số của: a/ 4 và 6; b/ 30 dm và 6m (= 60 dm)
Giải:
a/ 4 : 6 = 2/3
b/ 30 : 60 = 0,5
2/ Năm nay con 12 tuổi, mẹ 36 tuổi. Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ:
a/ Cách đây 4 năm, b/ Hiện nay, c/ 4 năm sau
Giải:
a/ 8 : 32 = 0,25
b/ 12 : 36 = 1/3
c/ 16 : 40 = 0,4
3/ Trên một bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 2 cm, trên thực tế khoảng cách đó 20 km. Tính tỉ lệ xích của bản đồ đó?
Giải: Tỉ lệ xích:
4/ Tìm hai số tự nhiên biết tỉ số của chúng là 3/4 và tổng của chúng là 14
Giải: Theo sơ đồ ta có:
Số bé là:
(14 : 7) . 3 = 6
Số lớn là:
14 – 6 = 8
+HĐ 4: HDVN:
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải bài tập: Tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150%. Anh hơn em 3 tuổi. Tính tuổi của anh và em
RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày 24/4/2014
File đính kèm:
- DAY THEM TOAN 6 HK2.doc