Giáo án Toán 6 - Học kì 2 - Đinh Tiến Khuê

I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:

 -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối

 -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên

-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập

II/ Chuẩn bị:

 -GV: Thước, phấn màu, MTBT

 -HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối, MTBT

 

doc39 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2954 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 6 - Học kì 2 - Đinh Tiến Khuê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh CN, DM, MN b/ Gọi I là trung điểm của MN. Hỏi I có phải là trung điểm của CD không? Vì sao? Giải: a/ CN = DM = MN = 1 cm b/ I là trung điểm của CD vì IC = ID = 1,5 cm +HĐ 4: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Vẽ (B, 5 cm), Vẽ các đoạn thẳng BA = 4 cm, BC = 4 cm, BD = 5 cm.. Nêu vị trí của các điểm A, C, D đối với (B) TIẾT 2: ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG TRÒN I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu định nghĩa đường tròn và hình tròn, về góc -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về đường tròn và hình tròn, về góc -Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, tính chính xác khi giải bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu -HS: Chuẩn bị bài tập về nhà III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ 1: KTBC: Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 3 cm, viết kí hiệu 1 hs lên bảng vẽ Kí hiệu: (A;3cm) +HĐ 2: Sửa bài tập -Gọi 1 hs lên bảng sửa -Lớp nhận xét A/ Sửa bài tập: A nằm bên trong đường tròn, C nằm trên đường tròn , D nằm bên ngoài đường tròn +HĐ 3: Luyện tập: Giải BT 1: -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, nêu tên cung -Vì sao AB = OC+OD? Hướng dẫn BT 2: -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình -Hai góc COM và MOD có quan hệ gì với nhau? -Vậy tính góc MOD như thế nào? Hướng dẫn BT 3: -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình -Góc mOn bằng tổng những góc nào? -Tính các góc mOt và nOt như thế nào? -Vậy góc mOn bằng bao nhiêu? B/ Luyện tập: 1/ Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẽ hai bán kính OC và OD bất kỳ (C, D cùng thuộc nửa mặt phẳng có bờ AB) a/ Nêu tên các cung có hai mút là C và D b/ So sánh AB và OC+OD Giải: a/ Cung CD và cung CAD b/ AB = OC+OD 2/ Cho đường tròn tâm O đường kính CD, vẽ bán kính OM sao cho . Tính Giải: (Kề bù) 3/ Cho . Vẽ tia Ot bất kỳ nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vẽ tia phân giác Om của và tia phân giác On của . Tính Giải: Vì Om là tia phân giác của nên: Vì On là tia phân giác của nên: Do đó +HĐ 4: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẽ bán kính OC sao cho . Tính ÔN VỀ TAM GIÁC I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu định nghĩa tam giác, cách vẽ tam giác -Kỹ năng: Vẽ thành thạo tam giác, xác định được cạnh, đỉnh, góc của một tam giác -Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, ý thức liên hệ thực tế về tam giác II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu -HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại định nghĩa tam giác III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ 1: KTBC: Vẽ (A; 2cm) và (B; 3 cm) cắt nhau tại C và D 1 hs lên bảng +HĐ 2: Sửa bài tập -Gọi 1 hs lên bảng sửa -Lớp nhận xét A/ Sửa bài tập: = 90o +HĐ 3: Ôn kiến thức cơ bản: -Tam giác ABC là gì? -Nêu cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh B/ Kiến thức cơ bản: 1/ Tam giác ABC: 2/ Cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó +HĐ 4: Luyện tập: Giải BT 1: -Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình -Gọi 1 hs lên bảng giải Giải BT 2: -GV vẽ hình -Gọi 1 hs lên bảng giải Giải BT 3: -Yêu cầu hs nêu cách vẽ -Gọi 1 hs lên bảng vẽ theo các bước đã nêu -Lớp nhận xét C/ Luyện tập: 1/ Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó A, B, C thẳng hàng. Vẽ tất cả các tam giác cố đỉnh là ba trong bốn điểm nói trên rồi điền vào bảng sau: Tên tam giác Tên ba cạnh Tên ba đỉnh Tên ba góc ABC 2/ Tính số tam giác và viết tên các tam giác ở hình vẽ bên: Giải: Có tất cả 8 tam giác đó là: ABE, BED; DEC; CEA; ABD; BDC; DCA; CAB 3/ Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm, AB = 2 cm, AC = 3 cm Giải: +Cách vẽ: -Vẽ BC = 4 cm -Vẽ (B;2cm) và (C;3cm) và gọi một giao điểm của hài đường tròn là A -Vẽ các đoạn AB, AC ta có ABC là tam giác phải vẽ +HĐ 5: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Vẽ tam giác ABC biết = 90o, AB = 2 cm, AC = 3 cm RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 17/4/2014 9Ngày soạn: 23/4/2013 Ngày dạy: /4/2013 (6A) Ngày dạy: /4/2013 (6B) Buổi 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM TIẾT 1: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2 -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số -Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu -HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ 1: KTBC: Tính ¾ của 60 Kết quả: 60.3/4 = 45 +HĐ 2: Luyện tập Giải BT 1: -Gọi 2 hs cùng lúc lên bảng tính -Lớp nhận xét Giải BT 2: -1 h có bao nhiêu phút? -Muốn đổi phút ra giờ ta đổi như thế nào? Giải BT 3: -Muốn tìm ¾ của 20 ta làm như thế nào? Giải BT 4: -Muốn tìm số nước còn lại trong bể ta làm như thế nào? -Tìm số nước bơm ra như thế nào? Giải BT 5: -Muốn tìm số nho còn lại trong đĩa ta làm như thế nào? -Tìm số nho Lan và Nam đã ăn như thế nào? -Vậy số nho còn lại trên đĩa là bao nhiêu? A/ Luyện tập: 1/ Tìm: a/ 2/5 của 80; b/ 4/5 của 5/4. Giải: a/ 80.2/5 = 32 b/ 5/4.4/5 = 1 2/ Đổi ra giờ: a/ 12 ph, b/ 30 ph; c/ 45 ph Giải: a/ 12 ph = 12/60 = 1/5 h; b/ 30 ph = 30/60 = ½ h c/ 45 oh = 45/60 = ¾ h 3/ Một tấm vải dài 20 m. Hỏi ¾ tấm vải đó dài bao nhiêu mét? Giải: ¾ tấm vải dài: 20.3/4 = 15 (m) –ĐS: 15 m 4/ Một bể nước chúa 1000 lít nước. Người ta bơm ra 2/5 bể. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu lít nước? Giải: Số nước bơm ra: 1000.2/5 = 400 (lít) Số nước còn trong bể: 100 – 400 = 600 (lít) ĐS: 600 lít 5/ Trên đĩa có 24 quả nho. Lan ăn hết 25% số nho. Sau đó Nam ăn 4/9 số nho còn lại. Hỏi trên đĩa còn còn lại bao nhiêu quả nho? Giải: Số nho Lan ăn: 24.25% = 6 (quả) Số nho còn lại: 24 – 6 = 18 (quả) Số nho Nam ăn: 18.4/9 = 8 ( quả) Số nho còn lại trên đĩa: 24 –(6+8) = 10 (quả) ĐS: 10 quả +HĐ 3: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Một rổ trứng có 30 quả. Người ta đã bán 2/3 số trứng trong rổ. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả trứng? TIẾT 2: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2 -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số -Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu -HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ 1: KTBC: Tìm một số biết 0,3 của nó bằng 6 Kết quả: 6:0,3 = 20 +HĐ 2: Sửa bài tập -Gọi 1 hs lên bảng sửa -Lớp nhận xét A/ Sửa bài tập: Số trứng đã bán: 30.2/3 = 20 (Quả) Số trứng còn lại: 30 – 20 = 10 (Quả) – ĐS: 10 quả +HĐ 3: Luyện tập: Giải BT 1: -Yêu cầu cả lớp giải -Gọi 2 hs lên bảng giải -Lớp nhận xét Hướng dẫn BT 2: -Bài toán thuộc dạng nào? -Muốn tìm khối lượng quả bầu ta làm ntn? Hướng dẫn BT 3: -Muốn tìm tuổi của chị Lan hiện nay ta phải tìm được đại lượng nào? -Tìm tuổi của chị Lan cách đây 5 năm như thế nào? Hướng dẫn BT 4: -Số vải còn lại chiếm bao nhiêu phần của tấm vải? -Tấm vải đó dài bao nhiêu mét? -Đã cắt ra bao nhieu mét? B/ Luyện tập: 1/ Tìm một số biết: a/ 20% của nó bằng 40; b/ 0,5 của nó bằng 15 Giải: a/ 40:20% = 200; b/ 15:0,5 = 30 2/ 3/4 quả bầu nặng 1,5 kg. Hỏi quả bầu đó nặng bao nhiêu? Giải: Quả bầu nặng: 1,5 : 3/4 = 1,5. 4/3 = 2 (kg) ĐS: 2 kg 3/ Cách đây 4 năm 4/5 số tuổi của chị Lan là 8 tuổi. Hỏi hiện nay chị Lan bao nhiêu tuổi? Giải: Tuổi của Chị Lan cách đây 5 năm: 8 : 4/5 = 8 . 5/4 = 10 (tuổi) Tuổi của chị Lan hiện nay: 10 + 5 = 15 (tuổi) ĐS: 15 tuổi 4/ Có một tấm vải, sau khi cắt ra 1/3 tấm thì tấm vài còn lại 10 mét. Hỏi tấm vái đó dài bao nhiêu mét? Đã cắt ra bao nhiêu mét? Giải: Số vải còn lại chiếm: 1 – 1/3 = 2/3 (Tấm vải) Tấm vải đó dài: 10 : 2/3 = 10 . 3/2 = 15 (m) Số vải đã cắt ra: 15. 1/3 = 5 (m) ĐS: 15 m, 5 m +HĐ 4: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Một bể nước sau khi bơm ra 150 lít thì còn lại 3/4 bể. Hỏi bể nước đó có bao nhiêu lít? Số nước còn lại trong bể là bao nhiêu lít? TIẾT 3: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2 -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số -Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu -HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung +HĐ 1: KTBC: Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5 Kết quả: +HĐ 2: Sửa bài tập: -Gọi 1 hs lên bảng sửa -Lớp nhận xét A/ Sửa bài tập: 150 lít chiếm: 1 – 3/4 =1/4 (Bể) Số lít nước của bể: 150 : 1/4 = 600 (Lít) Số nước còn lại: 600 – 150 = 450 (Lít) +HĐ 3: Luyện tập: Giải BT 1: -Yêu cầu cả lớp giải -Gọi 3 hs lên bảng giải -Lớp nhận xét Hướng dẫn BT 2: -Muốn tìm tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ cách đây 4 năm, hiện nay, 4 năm sau ta ntn? -Yêu cầu cả lớp giải -Gọi 1 hs lên bảng giải Hướng dẫn BT 3: -Yêu cầu hs tóm tắt đề bài bằng kí hiệu -Tỉ xích của bản đồ tính theo công thức nào? Hướng dẫn BT 4: -Yêu cầu hs vẽ sơ đồ minh họa tỉ số của hai số đã cho -Theo sơ đồ hãy nêu cách tìm số bé (hoặc số lớn )? -Số còn lại tìm như thế nào? B/ Luyện tập: 1/ Tính tỉ số của: a/ 4 và 6; b/ 30 dm và 6m (= 60 dm) Giải: a/ 4 : 6 = 2/3 b/ 30 : 60 = 0,5 2/ Năm nay con 12 tuổi, mẹ 36 tuổi. Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ: a/ Cách đây 4 năm, b/ Hiện nay, c/ 4 năm sau Giải: a/ 8 : 32 = 0,25 b/ 12 : 36 = 1/3 c/ 16 : 40 = 0,4 3/ Trên một bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 2 cm, trên thực tế khoảng cách đó 20 km. Tính tỉ lệ xích của bản đồ đó? Giải: Tỉ lệ xích: 4/ Tìm hai số tự nhiên biết tỉ số của chúng là 3/4 và tổng của chúng là 14 Giải: Theo sơ đồ ta có: Số bé là: (14 : 7) . 3 = 6 Số lớn là: 14 – 6 = 8 +HĐ 4: HDVN: -Xem lại các dạng bài tập đã giải -Giải bài tập: Tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150%. Anh hơn em 3 tuổi. Tính tuổi của anh và em RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 24/4/2014

File đính kèm:

  • docDAY THEM TOAN 6 HK2.doc
Giáo án liên quan