TIẾT 36 Số thập phân bằng nhau
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS nhận biết : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
11 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 8 - Tiết 36 đến 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trình bày: khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được số thập phân như thế nào so với nó ; bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của nó thì ta được số thập phân như thế nào so với nó .
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- Hướng dẫn HS thực hiện so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m như SGK trang 40 để HS nhận ra: 8,1m > 7,9m nên 8,1 > 7,9.
- Số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 >7 nên 8,1 > 7,9.
- Vậy để so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta làm sao?
- GV nêu ví dụ để HS làm và giải thích.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- GV nêu ví dụ: so sánh 35,7m và 35,698m
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo SGK.
- Lưu ý: 35,7 và 35,698 có gì chú ý ?
- Hãy so sánh hàng phần mười của hai số trên.
- Từ đó kết luận điều gì?
- GV hỏi: nếu hàng phần muời hai số bằng nhau thì tiếp theo ta làm gì?
c. Hoạt động 3: Ghi nhớ
- Để so sánh hai số thập phân ta làm sao.
- GV nêu ví dụ cho HS so sánh.
d. Hoạt động 4: HD luyện tập.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào vở, sau đó nêu kết quả và giải thích cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV hỏi: tại sao em làm như vậy?
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV hỏi: tại sao em làm như vậy?
- GV nhận xét.
.
- Nhiều HS phát biểu như SGK.
- HS làm vào nháp theo yêu cầu.
- Hai số 35,7 và 35,698 các hàng phần nguyên bằng nhau bằng 35.
- Hàng phần mười 7 > 6.
- Nhiều HS phát biểu kết luận như SGK.
- So sánh tiếp hàng phần trăm.
- Nhiều HS nêu như SGK.
- 2 HS thực hiện 2 ví dụ.
- So sánh hai số thập phân.
- a) 48,97 96,38, vì phần nguyên bằng nhau nhưng hàng phần mười 4 > 3. c) 0,7 > 0,69, vì phần nguyên bằng nhau nhưng hàng phần mười 7 > 6.
- Viết các số thập phân từ bé đến lớn.
- HS làm bài, sau đó 1 em nêu kết quả.
Kết quả: 6,375 ; 6,735; 7,19 ; 9,01.
- HS giải thích cách làm của mình.
- HS khác nhận xét.
- Viết các số thập phân lớn đến bé.
- HS làm bài, sau đó 1 em nêu kết quả.
Kết quả:0,4; 0,321 ; 0,32; 0,197 ; 0,187
- HS giải thích cách làm của mình.
- HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV tổng kết tiết học. GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai số thập phân. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 38
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố :
- So sánh hai số thập phân ; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trình bày: cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau ; cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
Bài 1:
- Cho HS tự làm vào SGK bằng viết chì, sau đó nêu kết qua.
- Giải thích cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV hỏi: tại sao em làm như vậy?
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV hỏi: tại sao em làm như vậy?
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào vở.
- Cho 2 HS thi đua làm nhanh.
- GV nhận xét.
.
- HS thực hiện điền dấu > ; <; =.
- HS giải thích cách làm của mình.
- HS khác nhận xét.
- Viết các số thập phân từ bé đến lớn.
- HS làm bài, sau đó 1 em nêu kết quả.
Kết quả:4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02.
- HS giải thích cách làm của mình.
- HS khác nhận xét.
- Tìm chữ số x :
- HS làm vào vở, sau đó 1 em làm bảng lớp. Kết quả: 9,708 < 9,718.
- HS giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét.
- Tìm số tự nhiên x :
- HS làm vào vở.
- HS khác nhận xét, yêu cầu bạn giải thích cách làm.
a) x = 1 vì 0,9 < 1< 1,2;
b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14.
- HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV tổng kết tiết học. GV chốt lại kiến thức quan trọng cần nhớ qua tiết luyện tập. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 39
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về :
- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trình bày: cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau ; cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
Bài 1:
- GV viết các số thập phân lên bảng và chỉ cho HS đọc.
- Em hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Làm thế nào để tính bằng cách thuận tiện nhất?
- Cho HS làm vào vở.
- Cho 2 HS thi đua làm nhanh.
- GV nhận xét.
- Nhiều HS đọc.
- Gía trị chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm ; gía trị chữ số 1 trong số 0,187 là 1 phần mười.
- HS khác nhận xét.
- Viết các số thập phân.
- HS làm bài, sau đó 1 em lên bảng viết: 5,7 ; 32,85 ; 0,10 ; 0,304.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
- Viết các số thập phân từ bé đến lớn.
- HS làm vào vở, sau đó 1 HS lên bảng sửa bài: 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
- HS khác nhận xét, nếu sai sửa vào.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS trao đổi theo cặp tìm ra cách tính bằng cách: tìm thừa số chung của cả tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho thừa số chung đó.
- HS làm vào vở.
- 2 HS thi đua làm nhanh:
a)
b)
- HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV tổng kết tiết học. GV chốt lại kiến thức quan trọng cần nhớ qua tiết luyện tập. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 40
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài ; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
- Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống trên các đơn vị đo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trình bày: trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ; đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
* Bảng đơn vị đo độ dài.
- GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
- Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa m và dam, giữa m và dm?
+ Hỏi tương tự với các đơn vị đo khác.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm.
- Ví dụ 1: Viết số thập phân thích vào chỗ trống.
6m 4dm = ... m.
- GV cho HS làm vài ví dụ.
- Ví dụ 2: Làm tương tự như ví dụ 1.
b. Hoạt động 2: HD luyện tập thực hành
Bài 1:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự làm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
- HS nêu :
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
-HS nêu:
+ 1m = dam = 10dm.
+ HS trả lời.
+ HS nêu dựa vào bảng đơn vị đo độ dài dán ở bảng lớp.
- HS lần lượt nêu.
- Vài HS nêu cách làm:
6m 4dm = 6m = 6,4m.
Vậy : 6m 4dm = 6,4m.
- HS nêu cách làm.
- HS tự thực hiện rồi nêu kết quả.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- HS làm vào SGK bằng viết chì.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Viết các số đo dưới dạng số thập phân.
- HS làm vào vở, sau đó HS trình bày.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm vào vở, sau 3 HS lên bảng làm a), b), c).
- HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu : muốn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta làm sao?. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
File đính kèm:
- Toan 5 Tuan 8 ngan day du de sua.doc