TIẾT 31 Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
10 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 7 - Tiết 31 đến 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ sẵn các bảng phần a và b như SGK.
- Kẻ sẵn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân.
a) Ví dụ 1:
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn và hướng dẫn HS như sau:
m
dm
cm
mm
0
1
0
0
1
0
0
0
1
- Có 0m 1dm ; viết 1dm = m.
- 1dm hay m còn được viết là 0,1m..
- GV viết : 1dm = m = 0,1m.
- Cho HS thực hiện tương tự với: 0,01m ; 0,001m.
- Giúp HS nêu được 0,1 =.
- Giúp HS cách viết và đọc 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- GV kết luận: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân.
b) Ví dụ 2:
GV hướng dẫn tương tự như ví dụ1.
b. Hoạt động 2: HD thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV tổ chức cho HS đọc lần lượt.
- GV theo dõi HS làm, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu.
- Cho HS tự làm các phần còn lại.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn sau đó yêu cầu HS lần lượt điền vào.
- Cho HS đọc các số thập phân ở bảng.
- HS tập viết nháp 1dm = m = 0,1m.
- HS thực hiện tương tự như 0,1m.
- HS thực hiện tương tự với 0,01 = ; 0,001 = .
- Lần lượt HS viết và đọc theo yêu cầu của GV.
- HS tập đọc từng số 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- HS nhận ra được: 0,5 ; 0,07 ; 0,009 là những số thập phân.
- Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên tia số.
- Từng HS đọc các số trên tia số.
a)
b) Thực hiện tương tự như câu a.
- 2 HS lên bảng làm mẫu, lớp theo dõi.
a) ; b)
- HS làm các phần còn lại vào vở.
- Từng HS trình bày kết quả.
- HS lần lượt điền vào bảng sau:
m
dm
cm
mm
viết phân
số thập phân
viết số
thập phân
0
1
2
..... m
.....m
0
0
9
..... m
.....m
0
7
..... m
.....m
...
...
...
...
.....
.....
- HS đọc, HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Cho HS nêu cách đọc, viết số thập phân.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 33
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân .
- Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ sẵn các bảng phần a và b như phần bài SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc và viết một số số thập phân.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu khái về số thập phân.
Ví dụ:
- GV hướng dẫn HS nhận xét từng hàng trong bảng để biết: 2m 7dm hay m được viết thành 2,7m.
- HD HS cách đọc 2,7m.
- Cho HS tự làm với 8,56m và 0,195m.
- GV giới thiệu: 2,7 ; 8,56 ; 1,195 cũng gọi là số thập phân.
- GV giới thiệu: Cấu tạo của số thập phân như SGK.
- Ví dụ: số 0,1985 yêu cầu HS chỉ phần nguyên, phần thập phân rồi đọc.
b. Hoạt động 2: HD thực hành.
Bài 1:
- GV viết các số thập phân lên bảng 2,35 ; 301,80 ; 1942,54 ; 0,032 yêu cầu HS đọc và nêu cấu tạo của từng số.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm tự làm theo mẫu.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS tập viết vào nháp 2m 7dm =m = 2,7m.
- Vài HS đọc số : hai phẩy bảy.
- 2 HS lần lượt thực hiện.
- Vài HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại
- HS lên bảng chỉ phần nguyên, phần thập phân và đọc số 0,1985.
- 4 HS lần lượt đọc và nêu cấu tạo của từng số đó.
- Viết các số thập phân.
- HS trình bày theo hình thức hỏi-đáp.
- Viết các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
;
3. Củng cố, dặn dò:
Cho HS nêu lại cấu tạo của số thập phân.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 34
Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết được tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp) ; quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
- Nắm được cách đọc, viết các số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hướng dẫn HS quan sát, sử dụng bảng trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu lại kiến thức về khái niệm số thập phân ở tiết trước. HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân.
a) Số thập phân 375, 406.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng và nêu được số thập phân 375, 406 gồm:
- Phần nguyên các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Phần thập phân gồm các hàng: phần muời, phần trăm, phần nghìn.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau, bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- GV đọc mẫu số 375, 406 và cho HS đọc.
b) Số thập phân 0,1985.
- Gợi ý cách nêu các phần nguyên, phần thập phân và đọc số như phần a.
- Vậy em hãy trình bày cách đọc, viết số thập phân?
b. Hoạt động 2: HD thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm miệng.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm bài vào vở, sau đó lên bảng viết và đọc.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm tự làm theo mẫu.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS đọc số 375,406.
- Nhiều HS nêu:
+ Phần nguyên: 0 đơn vị.
+ Phần thập phân: 1 phần muời, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.
- Nhiều HS đọc số 0,1895.
- Nhiều HS trình bày như SGK.
- Đọc số thập phân ; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
- 4 HS lền lượt làm, HS khác nhận xét.
- Viết các số thập phân.
- 5 HS thực hiện, HS khác nhận xét.
a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555; d) 2002,08 ; e) 0,001.
- Viết các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân theo mẫu.
- 1 HS lên bảng làm mẫu , cả
lớp làm vào vở các bài còn lại.
- 3 HS lần lượt lên bảng làm, lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Cho HS nêu lại cách đọc, viết số thập phân.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 35
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu lại kiến thức về hàng, cách đọc và viết số thập phân ở tiết trước. HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu theo 2 bước:
162
10
∙Lấy tử số chia mẫu số.
∙Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số); viết
62
2
16
phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. Ta được .
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó lên bảng làm và đọc.
- GV nhận xét.
- Cho 1 HS lên bảng làm mẫu, sau đó gọi HS sửa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm cách làm như bài 1, sau đó lên bảng viết và đọc.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn 1 bài mẫu: m = 2m 1dm = 21m. Vậy 2,1m = 21dm.
- Cho HS làm tự làm theo mẫu.
- GV nhận xét, sửa chữa và yêu cầu nêu cách làm.
Bài 4:
- Bài này GV hướng dẫn HS tự làm ở nhà. Riêng câu c) Dựa vào bài học :”Khái niệm số thập phân” để làm.
a) Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS tự làm các bài còn lại, sau đó 3 HS lên bảng sửa các bài còn lại.
b) Chuyển các hỗn số phần a thành số thập phân.
- 1 HS làm mẫu . HS tự làm các bài còn lại vào vở, sau đó chữa bài
- Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc.
- HS làm vào vở, sau đó chữa bài:
- HS khác trao đổi tập nhau sửa bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu.
- HS theo dõi.
- Cả lớp làm vào vở,3 HS lên bảng làm
5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm ; 3,15m = 315cm.
- HS nêu cách làm.
- HS về nhà làm, tiết sau chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
GV chốt lại kiến thức quan trọng cần nhớ cho HS.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
File đính kèm:
- Toan 5 Tuan 7 ngan day du de sua.doc