TIẾT 21 Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng có các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyễn đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
21 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 5, 6 - Tiết 21 đến 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đo có đơn vị là m2 theo mẫu.
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6 m2.
b) Viết số dưới dạng số đo có đơn vị là dm2.
- Chuyển số đo diện tích có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị.
- Ta phải đổi 3cm2 5mm2 = 305mm2.
- 1 HS nêu khoanh vào B, lớp nhận xét đúng/sai.
- S o sánh các số đo diên tích.
- Để so sánh được trước tiên phải đổi đơn vị đo.
- 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm nháp rồi đánh dấu so sánh vào SGK.
° 61km2 ...... 610hm2
+ Ta đổi : 61km2 = 6 100hm2
+ So sánh : 6100hm2 > 610hm2
Vậy : 61km2 > 610hm2
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2).
Diện tích của căn phòng:
1600 x 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24m2
Đáp số: 24 mét vuông.
3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua tiết luyện tập.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 27
Héc-ta
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích hec-ta : quan hệ giữa héc-ta và mét vuông, ...
- Biết chuyển các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ héc-ta) và vận dụng các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS nhắc lại bảng đơn vị đo đồ dài, khối lượng, diện tích.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: 1 héc-ta bằng 1héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
- 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu m2 ?
b. Hoạt động 2: HD luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm làm bài theo cột.
- Yêu cầu HS nêu cach làm một số câu.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề toán.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào SGK.
- Yêu cầu nêu kết quả, giải thích cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề toán rồi giải.
- GV xem bài làm của HS và nhận xét.
- HS nghe và viết vào nháp:
1ha = 1hm2
- HS nêu: 1hm2 = 10 000m2.
- HS nêu: 1ha = 10 000m2.
a) Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm.
Kết quả: 22 200ha = 222km2.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Chọn kết quả Đ và S.
- HS tự làm vào SGK.
a) Đ. b) S. c) Đ. Giải thích:
a) 85km2 < 850ha ڤ
Ta có: 85km2 = 8500ha, 8500ha > 850ha, nên 85km2 > 850ha. Vậy ghi S vào ô ڤ
- HS khác nhận xét cách làm của bạn.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
12ha = 120 000m2
Diện tích của mảnh đất để xây toà nhà chính của trường là:
120 000 : 40 = 300 (m2).
Đáp số: 300 m2.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua bài học.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 28
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu :
26m2 17dm2 = 26 m2.
- Cho HS tự làm các câu còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cach làm một số câu.
Bài 2:
- Để làm được trước tiên ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm nháp sau đó ghi phép so sánh vào SGK.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS phân tích đề toán trước khi làm
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề toán rồi giải.
- GV xem bài làm của HS và nhận xét.
a) Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
c) Viết số đo diện tích có 1 và 2 đơn vị đo thành số dưới dạng phân số và hỗn số có 1 tên đơn vị đo.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
- HS nêu cách làm.
- Phải đổi đơn vị đo, sau đó so sánh.
- HS làm bài.
- Vài HS lên bảng sửa.
- HS nêu cách so sánh.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Diện tích của căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
280 000 x 24 = 6 720 000đ
Đáp số : 6 720 000 đồng.
- HS khác nhận xét cách làm của bạn.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều rộng khu đất đó:
200 x = 150 (m)
Diện tích khu đất đó:
200 x 150 = 30000 (m2)
30000 m2 = 3ha
Đáp số : 30000 m2 ; 3ha.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua bài luyện tập.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 29
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học; cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS phân tích đề toán trước khi làm
- GV lưu ý : sau khi giải xong phần a),
riêng phần b) có thể giải theo tón tắt:
100m2 : 50kg
3200m2 : ... kg ?
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề toán rồi hỏi:
+ Đây là dạng toán gì được học ở lớp 4?
- Cho HS tự làm.
- GV xem bài làm của HS và nhận xét.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Muốn biết được đáp án nào đúng ta làm sao?
- Các em có thể tìm diện tích miếng bìa bằng nhiều cách khác nhau.
- Yêu cầu HS nêu đáp án đúng.
- Hãy giải thích tại sao khoanh vào C.
- GV nhận xét.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- HS khác nhận xét, sửa vào vở.
- Đáp số: 600 viên gạch.
- HS chọn cách giải và giải bài toán.
- Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Dạng toán tính tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS lên bảng làm, HS còn lại vào vở
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng mảnh đất đó:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30m
Diện tích mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Đáp số : 1500 m2.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Khoanh vào đáp án đúng.
- Phải tìm diện tích của miếng bìa.
- HS tự làm bài theo các cách khác nhau.
- Khoanh vào C.
- HS giải thích cách mình làm.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua bài luyện tập.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
Ngày dạy:
TIẾT 30
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
- Yêu cầu nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài.
- Thuộc dạng toán gì?
- Cho HS vẽ sơ đồ tóm tắt, sau đó nêu cách làm và làm bài.
- GV nhận xét.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
- HS khác nhận xét, sửa vào vở.
-HS trình bày.
- 4 HS lên bảng làm phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, HS còn lại làm vào vở. Đáp án:
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
Bài giải
5ha = 50000 m2
Diện tích hồ nước là:
50000 x = 15000 (m2)
Đáp số : 15000 m2.
- HS khác nhận xét, sửa vào vở.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ.
- 1 HS lên bảng làm, HS còn lại vào vở
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 - 3 = 1 (phần)
Tuổi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 x 4 = 40 (tuổi)
Đáp số : bố 40 tuổi; con 10 tuổi.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai phân số. Nhân, chia, cộng, trừ. Cách giải toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
File đính kèm:
- Toan 5 Tuan 56 ngan day du de sua.doc