Toán (tiết 16) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Dựa trên ví dụ cụ thể làm quen với dạng quan hệ tỉ lệ, biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó
-Chữa bài tập.
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học
*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
1-Giới thiệu về quan hệ tỉ lệ:
a)GV nêu ví dụ và bảng ghi tỉ lệ SGK
6 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 4 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét.
-HS đ
ọc
-HS quan sát và nêu nhận xét như SGK
-HS theo dõi, nhận xét mỗi cách giảiại đề bài
- HS đọc đề, nêu y/c.
K.quả: Số tiền mua 1 mét vải:
80 000 : 5 = 16 000 (đ)
Số tiền mua 7 mét vải:
16 000 x 7 = 112 000 (đ)
- HS đọc đề, nêu y/c.
- HS mỗi dãy giải 1 cách.
*Cách 1: Tìm tỉ số
12 ngày so với 3 ngày thì gấp:
12 : 3 = 4 (lần)
Số cây trồng cũng tăng lên 4 lần là:
1200 x 4 = 4800
*Cách 2: Rút về đơn vị
Số cây trồng trong 1 ngày:
1200 : 3 = 400 (cây)
Số cây trồng trong 12 ngày là:
400 x 12 = 4800 (cây)
- HS đọc đề, nêu tóm tắt.
*HS làm bài theo nhóm lớn
a) 4000 người gấp 1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân tăng thêm là:
21 x 4 = 84 (người)
b) 4000 người gấp 1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân tăng thêm là:
15 x 4 = 60 (người)
Luyện tập
Toán (tiết 17) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố, rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
Mua 6kg đường hết 48000 đồng. Hỏi mua 12kg đường hết bao nhiêu tiền?
-Chữa bài tập về nhà (vở BT)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học.
*Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:- GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải.
Tóm tắt:12 quyển : 24000 đồng
30 quyển : ... đồng ?
-GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
Bài 2:- GV gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt: 24 bút : 30000 đồng
8 bút : ... đồng ?
* Lưu ý HS dưới lớp có thể làm theo cách rút về đơn vị, GV chỉ yêu cầu HS trên bảng làm theo cách trên để chữa bài và củng cố kĩ năng giải theo cách này cho HS.
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
Tóm tắt: 120 học sinh : 3 ô tô
160 học sinh : ... ô tô
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
Bài 4: Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm.
Tóm tắt
2 ngày : 72000 đồng
5 ngày : ... đồng ?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
C- Củng cố-dăn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm vở Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng
-1HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1HS lên bảng làm bài (yêu cầu làm theo cách tìm tỉ số), lớp làm vào vở
Bài giải
2 tá = 24
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là:
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là:
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng
Bài giải
Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ô tô cần để chở 160 học sinh là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô
-1HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là:
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là:
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số: 180000 đồng.
Ôn tập bổ sung về giải toán (tt)
Toán (tiết 18) ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. MỤC TIÊU:Giúp HS củng cố về:
- Làm quen với bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
May 8 cái áo hết 16m vải. Hỏi nếu may 10 cái áo như vậy hết bao nhiêu m vải?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học
*HĐ1:Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (nghịch)
a) Ví dụ: GV cho HS đọc ví dụ
- GV nêu một số câu hỏi – phân tích đề.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên
b) Bài toán
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV nêu câu hỏi phân tích đề.
Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị
-GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, cho HS giải cách rút về đơn vị.
Giải bằng cách tìm tỉ số
-GV cho HS đọc lại đề.
-Yêu cầu HS giải cách tìm tỉ số.
*HDD2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Làm việc cả lớp
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV cho HS tóm tắt và làm bài
Tóm tắt: 7 ngày : 10 người
5 ngày : ... người ?
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2:- GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV cho HS tóm tắt và làm bài
Tóm tắt
120 người : 20 ngày
150 người : ... ngày ?
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV cho HS chữa bài trước lớp.
C- Củng cố-dăn dò:
-GV tổng kết, nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lần lượt nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trả lời.
-HS đọc lại đề bài
-Trình bày như C1 trong SGK/21.
-Trình bày như C2 trong SGK/21.
-1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là: 10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là: 70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người
Bài giải
Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần số người là: 120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là:2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày.
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp
-HS giải bằng 2 cách trên bảng
Luyện tập chung
Toán (tiết 19) LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch).
- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
Bốn người sửa xong đoạn đê trong 6 ngày. Nếu có 12 người sửa thì sẽ mất mấy ngày (biết mức làm của mỗi người như nhau).
-GV nhận xét và ghi điểm .
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu y/c bài học
*Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt: 3000 đồng : 25 quyển
1500 đồng : ... quyển ?
-GV yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
3 người : 800000 đồng/người/tháng
4 người : ... đồng/người/tháng ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Cho HS tự làm bài, nêu kết quả
-GV khuyến khích HS làm bằng 2 cách
Bài 4:
- GV yêu cầu HS làm bài; chữa bài
Tóm tắt
Mỗi bao 50kg : 300 bao
Mỗi bao 75kg : ... bao ?
C- Củng cố-dăn dò:
-GV tổng kết, nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
*Làm bài cá nhânHS đọc lại đề bài
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-HS làm bài, theo hai cách như sau:
Cách 1: Người đó có số tiền là:
3000 x 25 = 75000 (đồng)
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là: 75000 : 15 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
Cách 2: 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là: 25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
*Làm bài cá nhân trên bảngHS
-Tương tự bài 1
Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình đó là:
800000 x 3 = 2400000 (đồng)
Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
2400000 : 4 = 600000 (đồng)
Như vậy, bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người đã giảm là: 800000 – 600000 = 200000 (đ)
Đáp số: 200000 đồng
*Làm bài cá nhân vở BT
-HS làm bài vào vở, chữa bài
Đáp số: 105m
1m75cm = 1m ; 5m ; 8m
*Làm bài trên bảng lớp
- 1HS làm bài trên bảng:
Bài giải
Số ki-lô-gam xe chở được nhiều nhất là:
50 x 300 = 15000 (kg)
Nếu mỗi bao gạo nặng 75kg thì số bao chở được nhiều nhất là: 15000 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 200 bao
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Toán (tiết 20) LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.
- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra :
Mua 10 lít dầu hết 150000 đồng. Hỏi mua 5 lít dầu như vậy hết bao nhiêu tiền?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học
*HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: -GV y/c HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
-GV yêu cầu HS làm bài.
28 em
Nam:
Nữ:
? em
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (em)
Đáp số: nam 8 em; nữ 20 em
Bài 2: -GV cho HS làm bài tương tự bài 1.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 9m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 mét
Bài 3:- GV gọi HS đọc đề bài toán
Tóm tắt
100km : 12l
50km : ...l ?
- GV chấm bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán .
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là:
12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là: 360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
C- Củng cố-dăn dò:
-GV tổng kết, nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-1HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm
-Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.S đọc lại đề bài
-Chữa bài, nhận xét
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm
Bài giải
100km gấp 50km số lần là:100 : 50 = 2 (km)
Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (l)
Đáp số: 6lít
-1HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS chữa bài, nhận xét
HS chuẩn bị bài sau:
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
File đính kèm:
- TUAN 4.doc