TOÁN
TIẾT 131: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU.
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
109 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 27 đến 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau 1 giờ 12 phút, Ô tô tiếp tục chạy tới B rồi quay trở lại B ngay với vận tốc cũ và gặp lại người đi xe đạp sau 48 phút kể từ lần gặp trước. Tính vận tốc của người đi xe đạp, người đi ô tô
Thứ ngày tháng năm
Tiết : luyện tập.
( trang )
I. mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
+ Kĩ năng thực hành tính, giải bài toán có lời văn.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. Thu và chấm vở bài tập của một số HS.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các bước tính trong biểu thức.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
b)
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp sau đó cho điểm HS.
Bài 3.
- HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- HS theo dõi GV chữa bài trên bảng lớp và tự đối chiếu để kiểm tra bài của mình.
- HS đọc đề bài và làm được bài giải như sau:
Bài giải.
Diện tích đáy của bê bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 ( m2 )
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2m.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, tự làm bài.
Bài giải.
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/ giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 ( km/ giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi hết quãng đường 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ)
Đáp số: a) 30,8 km; b) 5,5 giờ.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5.
- GV yêu cầu SH tự làm bài.
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
8,75 x + 1,25 x = 20.
( 8,75 + 1,25) x = 20.
10 x = 20.
x = 20 : 10
x = 2
- GV chữa bài vào cho điểm HS.
C. củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
IV. bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
Tính nhanh.
Thứ ngày tháng năm
Tiết : luyện tập chung.
( trang )
I. mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
+ Tính giá trị của biểu thức: tìm số trung bình cộng, giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. Thu và chấm vở bài tập của một số HS.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có số đo đại lượng chỉ thời gian.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính số trung bình cộng rồi làm bài.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a. ( 19 + 34 + 46) : 3 = 33.
b. ( 2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
Bài giải.
Số HS gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 ( HS)
Số HS của cả lớp là:
19 + 21 = 40 ( HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai với số HS của lớp đó là:
19 : 40 = 0,475 hay 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái với số HS của lớp đó là:
21 : 40 = 0,525 hay 52,5%
Đáp số: 47,5% và 52,5%
- GV nhận xét bài của HS trên bảng sau đó cho điểm HS.
Bài 4.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
Bài giải.
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 x 20 : 100 = 1200 ( quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
6000 + 1200 = 7200 ( quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
72000 x 20 : 100 = 1440 ( quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là:
7200 + 1440 = 86 40 ( quyển)
Đáp số 8640 quyển
Bài 5.
- Nếu còn đủ thời gian GV mới cho HS làm bài tập 5 tại lớp, nếu không đủ thời gian thì giao đay là bài tập về nhà.
Bài giải.
Vận tốc của dòng nước là:
( 28,4- 18,6) : 2 = 4,9 ( km/ giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
28,4- 4,9 = 32,5 ( km/ giờ)
Đáp số: 23,5 km/ giờ ; 4,9 km/ giờ.
C. củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài toán chuyển động trên dòng nước, cách tính vận tốc thuyền ( ca nô) khi xuôi dòng, khi ngược dòng.
Thứ ngày tháng năm
Tiết : luyện tập chung.
( trang )
I. mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
+ Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
+ Góp phần phát triển trí tưởng tượng không gian của trẻ.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. Thu và chấm vở bài tập của một số HS.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập,thời gian làm bài khoảng 25 -30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
Bài làm đúng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS cả lớp tự làm bài.
Phần 1.
Bài 1: khoanh tròn vào C.
Bài 2: khoanh tròn vào C.
Bài 3: khoanh tròn vào D.
Phần 2.
Bài 1: Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a. Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2 )
b. Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 3 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8cm.
Bài 2. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá
và số tiền mùa gà là:
120% =
Như vậy nếu số tiền mùa gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như
thế
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 6 = 11 ( phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11 x 6 = 48 000 ( đồng)
Đáp số: 48 000 đồng.
Thứ ngày tháng năm
Tiết : luyện tập chung.
( trang )
I. mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
+ Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm
+ Bài toán liên quan đến chuyển động đều.
+ Tính thể tích của các hình.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét bài làm luyện tập của HS trong tiết trước.
B. dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 25 – 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
Bài làm đúng.
- HS cả lớp tự làm bài.
Phần 1:
Bài 1: khoanh tròn vào C.
Bài 2: khoanh tròn vào A.
Bài 3: khoanh tròn vào B.
Phần 2:
Bài 1: Tổng số tuổi của con trai và tổi của con gái là:
( tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20phần như thế.
Vậy tuổi của mẹ là:
= 40 ( tuổi)
Đáp số: 40 tuổi.
Bài 2:
a. Số dân ở Hà Nội năm đó là:
627 x 921 = 2419467 ( người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 ( người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0, 3582 hay 35,83%
b. Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/ km2 thì trung bình mỗi ki lô mét vuông sẽ có thêm 100 – 61 = 39 người. Khi đó, số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm
là:
39 x 14210 = 554190 ( người)
Đáp số: a) khoảng 35,82% ; b) 554190 người.
Thứ ngày tháng năm
Tiết : kiểm tra cuối năm học.
I mục tiêu.
Kiểm tra HS về:
+ Kiển thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích, thể tích của một hình đã học.
+ Giải bài toán về chuyển động đều.
II. Đề kiểm tra để GV tham khảo ( dự kiến HS làm bài trong 45 phút)
Phần 1:
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả tính) hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số 5 trong số thập phân 12, 125 thuộc hàng nào?
A. Hàng nghìn B.. Hàng phần mười.
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn.
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5 B. 6,0.
C. 0,6 D. 0,35.
3. Lúc 6 giờ 35 phút Linh bắt đầu đến trường. Khi đến trường là 7 giờ 10 phút. Hỏi Linh đi mất bao lâu.
A. 25 phút B. 30 phút.
C. 10 phút D. 35 phút.
4. Người ta xếp 8 khối lập phương cạnh 2 cm thành một khối lập phương lớn, hỏi khối lập phương lớn có thể tích là bao nhiêu cm3
A. 8cm3 B. 16cm3
C. 128 cm3 D. 64m3
5. Một đội văn nghệ có 34 HS, trong đó có 28 HS nữ. Tỉ số phần trăm của số HS nữ so với số HS của đội văn nghệ là:
A. 82% B. 35,82%
C. 82,35% D. 28 / 34%
Phần 2.
1. Đặt rồi tính.
a. 2,785 + 1,056 + 7 b. 12,7 x 3
c. 98,284- 52,09 d. 54,64 : 4.
2. Lúc 5 giờ 25 phút một xe máy đi từ Hà Nội đến Đồ Sơn với vận tốc 42 km/ giờ và đến nơi lúc 8 giờ kém 15 phút, dọc đường xe mua xăng mất 12 phút. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Đồ Sơn.
3. Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng 40 ( xem hình vẽ) . Tính diện tích của mảnh đất.
III. Hướng dẫn đánh giá
Phân 1 ( 5 điểm)
Đáp án là:
1. Khoanh vào D 2. Khoanh vào C.
3. Khoanh vào D 4. Khoanh vào D.
5. Khoanh vào C.
Phần 2 ( 5 điểm)
1. ( 2 điểm) Đặt tính đúng và thực hiện tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
2. ( 2 điểm)
- Nêu câu lời giải và tính đúng thời gian xe máy đi từ Hà Nội đến Đồ Sơn được 1 điểm.
- Nêu câu lời giải và tính đúng quãng đườgn từ Hà Nội đến Đồ Sơn được 0,75 điểm.
- Viết đúng đáp số được 0,25 điểm.
3. ( 1 điểm)
Viết đúng kết quả tính diện tích mảnh đất được 1 điểm.
File đính kèm:
- Toan lop 5.doc