Toán (tiết 101): LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I/Mục tiêu: Giúp HS:
+Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học.
+Thực hành tính diện tích một số hình cụ thể.
II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con.
*GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra: GV chuẩn bị biểu đồ hình quạt và yêu cầu HS nêu số liệu ghi trên biểu đồ, tính số liệu đó.
B-Bài mới: Luyện tập về tính diện tích
1.Giới thiệu cách tính diện tích một hình
*GVHDHS theo SGK-trang 103.
5 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 21 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (tiết 101): LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I/Mục tiêu: Giúp HS:
+Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học.
+Thực hành tính diện tích một số hình cụ thể.
II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con.
*GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra: GV chuẩn bị biểu đồ hình quạt và yêu cầu HS nêu số liệu ghi trên biểu đồ, tính số liệu đó.
B-Bài mới: Luyện tập về tính diện tích
1.Giới thiệu cách tính diện tích một hình
*GVHDHS theo SGK-trang 103.
2.Thực hành
*Bài 1/104: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ sau:
Có thể chia hình đã cho thành hai hình chũ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
3,5m
3,5m
6,5m
3,5m
4,2m
1
2
*GVHDHS cách tính diện tích các hình được chia nhỏ.
A
B
C
D
Bài 2/104: Một khu đất có kích thước như hình vẽ. Tính diện tích khu đất đó.
50m
40,5m
(2)
40,5m
40,5m
50m
(1) 30m
100,5m
GVHDHS có thể chia khu đất thành ba phần như ở bài một hay hướng dẫn để HS nhận biết một làm khác(như hình vẽ trên).
C- Củng cố-Dặn dò:
*Ôn: Công thức tính diện tích các hình
-Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập về tính diện tích (tt).
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
-Nhóm đôi .
HS trả lời, làm vở.
Diện tích hình CN (1):
(3,5 x 2 + 4,2) x 3,5 = 39,2(m2)
Diện tích hình CN (2):
4,2 x 6,5 = 27,3(m2)
Diện tích cả 2 hình CN :
39,2 + 27,3 = 66,5(m2)
Đáp số : 66,5m2
HS nhóm lớn.
Chiều dài hình CNABCD
100,5 + 40,5 = 141(m)
Chiều rộng hình CNABCD
30 + 50 = 80 (m)
Diện tích hình CNABCD
141 x 80 = 11280(m2)
Diện tích 2 hình CN (1) và (2)
50 x 40,5 x2 = 4050(m2)
Diện tích khu đất
11280 - 4050 = 7230(m2)
Đáp số : 7230m2
Lắng nghe và thực hiện.
Toán (tiết 102): LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tt)
I/Mục tiêu:
Giúp HS:
+Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học.
II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con.
*GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:+Nêu qui tắc tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình chữ nhật.
B.Bài mới: Luyện tập về tính diện tích.
1.Giới thiệu cách tính
GVHDHS theo SGK-trang 104 và 105.
2.Thực hành
A
B
C
D
G
E
Bài 1/105: Tính diện tích mảnh đất có dạng như hình vẽ sau:
AD = 63m
AE = 84m
BE = 28m
GC = 30m
HD: Để tính diện tích của
của hình bên, ta phải
tính diện tích của các hình
AEGD, AEB, BGC.
Đáp số: 7833m2
Bài 2/106: Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết:
C
D
M
N
A
B
BM = 20,8m
CN = 38m
AM = 24,5m
MN = 37,4m
ND = 25,3m
HD: Muốn tính được diện tích của hình trên, ta phải tính diện tích các hình AMB, MNCB, CND.
Đáp số: 480,7m2
C. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
Ôn: Công thức các hình đã học.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
HS làm trên bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS đôi bạn.
HS trả lời, làm vở.
HS làm bài nhóm nhỏ.
Lắng nghe và thực hiện.
Toán (tiết 103): LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu:
Giúp HS:
+Củng cố tính độ dài đoạn thẳng; tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật, hình thoi,...; tính chu vi hình tròn.
+Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con.
*GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
+Tính diện tích hình tam giác có độ dài của đáy là 13,5m và chiều cao bằng nửa đáy.
+Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lớn là 7,2m; đáy bé bằng 1/3 đáy lớn; chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy.
B.Bài mới:Luyện tập chung
*Bài 1/106:
-Cho HS đọc đề nêu yêu đề bài
HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì?
-Muốn tính độ dài đáy của hình tam giác, ta làm thế nào?
+GVHDHS rút công thức tính đáy của hình tam giác.
+Ứng dụng công thức để thực hiện bài toán trên.
*Bài 2/106:
HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì?
-Muốn tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi, ta làm thế nào?
+Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình thoi.
*Bài 3/106:
+GVHDHS nhận biết độ dài của sợi dây(tổng độ dài của hai nửa đường tròn cộng với khoảng cách giữa hai trục).
+HS thực hiện theo nhóm.
+Lớp nhận xét-GV tổng kết chung.
C. Củng cố-Dặn dò:
Ôn: Công thức tính diện tích các hình.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
-HS đọc đề nêu yêu cầu
HS trả lời, làm vở.
-KQ: Độ dài đáy của tam giác
() : (m)
-Làm trên bảng lớp
Diện tích khăn trải bàn:
2 x 1,5 = 3 (m2)
Diện tích hình thoi:
2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2)
Đáp số: 3m2; 1,5m2
HS trả lời, làm vở.
Đáp số: 7,299m.
HS ôn trong nhóm nhỏ
Lắng nghe và thực hiện.
Toán (tiết 104): HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/Mục tiêu:Giúp HS:
+Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+Nhận biết được các đồ vật trong thực tiển có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan.
II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con.
*GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
Cho hình tam giác có diện tích 12cm2 và đáy 6cm.Tính chiều cao của tam giác đó?
B.Bài mới: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
1.Giới thiệu hình hộp chữ nhật.
*GVHDHS theo SGK-trang 107.
2.Giới thiệu hình lập phương.
GVHDHS theo SGK-trang 108.
*Thực hành:
Bài 1/108: Viết số thích hợp vào ô trống:
GV yêu cầu HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, GV tổng kết chung bài làm của HS.
Bài 2/108:
Yêu cầu HS chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật.
GV yêu cầu HS tự làm bài nêu kết quả,HS nhận xét, GV đánh giá chung
A B
C
D D
M
N
Q P
AB=NM=QP=DC
AD=MQ=BC=NP
AM=DQ=CP=BN
b)HD tiến hành tương tự câu a.
SMNPQ=18cm2; SABNM=24cm2, SBCPN= 12cm2
Bài 3/108:
GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
GV yêu cầu HS giải thích kết quả.
C. Củng cố-Dặn dò:Ôn: Hình hộp CN. Hình lập phương.
Chuẩn bị bài: Diện tíchxq và tp-HHCN.
HS làm trên bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời, làm vở.
HS trả lời, làm vở.
HS trả lời.
HS thực hiện.
HS nhóm nhỏ
Lắng nghe và thực hiện.
Toán (tiết 105): DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I/Mục tiêu:
Giúp HS:
+Có biểu tượng vê diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
+Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
+Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài có liên quan.
II/Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con.
*GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
Tính diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 2m và chiều cao 4m.
GV chuẩn bị đề trên bảng phụ.
B.Bài mới:
1.Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
*GVHDHS theo SGK-trang 109.
+HS quan sát trên mô hình về hình hộp chữ nhật
+GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh-HS nêu hướng giải-GV nhận xét.
+HS quan sát hình triển khai, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể-GV nhận xét, kết luận.
2.Thực hành:
Bài 1/110:
GVHDHS vận dụng trực tiếpcông thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Bài 2/110:
HS vận dung công thức để giải.
+GV yêu cầu HS nêu hướng giải.
+HS tự làm bài, nêu kết quả-GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán.
C. Củng cố-Dặn dò:
Ôn: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS nhóm.
HS trả lời, làm vở.
Đáp số: 54dm2; 94dm2.
HS trả lời, làm vở.
Đáp số: 204dm2
Lắng nghe và thực hiện.
File đính kèm:
- TUAN 21.doc