Giáo án Toán 5 Tuần 19 - Trường TH Lê Dật

Toán (Tiết 91)

DIỆN TÍCH HÌNH THANG

I-MỤC TIÊU :

-Hình thành được công thức tính diện tích hình thang.

-Có kỹ năng tính đúng diện tích hình thang với sô đo cho trước.

-Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :

-GV : Hình thang bằng bìa , kéo, thước kẻ, phấn màu, bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ

-HS : Bộ đồ dùng học Toán ; giấy màu có kẻ ô vuông cắt 2 hình thang bằng nhau. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :

 

doc6 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 19 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (Tiết 91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG I-MỤC TIÊU : -Hình thành được công thức tính diện tích hình thang. -Có kỹ năng tính đúng diện tích hình thang với sô đo cho trước. -Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -GV : Hình thang bằng bìa , kéo, thước kẻ, phấn màu, bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ -HS : Bộ đồ dùng học Toán ; giấy màu có kẻ ô vuông cắt 2 hình thang bằng nhau. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ 1.Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy bằng 12dm, chiều cao 4dm. -HS làm bài trên bảng. 2.Chữa bài tập 3 về nhà. -GV nhận xét, ghi điểm. B-Bài mới *GV hướng dẫn HS cắt ghép hình, hình thành công thức tính diện tích hình thang. 1-Tổ chức hoạt động cắt ghép hình -Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu đã chuẩn bị để lên bàn. -HS thực hiện. -GV gắn mô hình lên bảng, HD cắt ghép như SGK. A M D H C(B) K(A) A B M C D H -So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK. -Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK. GV viết bảng SABCD = SADK -GV hướng dẫn HS dựa trên STG để nêu cách tính SHT STG = (a x h) : 2 mà a = đáy lớn + đáy bé của hình thang Nên Sht = (đáy lớn + đáy bé) x h : 2 -GV viềt bảng công thức: SABCD = SADK = DK x AH 2 = (DC+AB) x AH 2 -HS nêu quy tắc Thực hành * Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài -HS vận dụng quy tắc để tính -Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung * Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài -1 HS đọc đề, lớp theo dõi -Yêu cầu HS viết quy tắc tính SHT -HS viết quy tắc a) Chỉ ra các số đo của hình thang. b) Đây là hình thang gì ? a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm b) Hình thang vuông -Nếu các số đo của hình thang vuông a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm * Bài 3 : Cho HS tự làm bài, chữa bài -HS thực hiện trên bảng lớp C- Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Toán (Tiết 92) Toán (Tiết 92) LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : -Ôn quy tắc tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. -Củng cố, rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình thang. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Bảng phụ ghi bài tập 3. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra: Chữa bài tập vở BT -2HS chữa bài 2; 3 -Nhận xét, ghi điểm B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học 2-Thực hành -Luyện tập * Bài 1-Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài -Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang -HS nhắc lại -Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. -HS làm bài, nhận xét -GV nhận xét, đánh giá. *KQ: a) 70cm2; b) 21/16m2; c) 1,15m2 * Bài 2 -1 HS đọc đề bài. Hỏi : Để tính diện tích thửa ruộng hình thang cần biết những yếu tố gì ? -Đáy lớn, đáy bé và chiều cao. -Làm trên bảng và vở tập. TT: Đáy lớn: 120m; đáy bé bằng 2/3 đáy lớn Đáy bé hơn chiều cao 5m 100m2 thu hoạch 64,5kg thóc. Tính số thóc? Bài giải Đáy bé là : 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao là : 80 - 5 = 75(m) Diện tích thửa ruộng hình thang là : m2 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số : 4837,5 kg -Yêu cầu HS nhận xét -Gv nhận xét, đánh giá * Bài 3 -Làm việc theo nhóm nhỏ -Yêu cầu HS đọc đề bài -Đúng ghi Đ, sai ghi S -GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. -HS thảo luận, trả lời. -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải thích. Đúng. Sai -Nhận xét chung C- Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học Bài sau: Luyện tập chung Toán (Tiết 93) LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU : Giúp HS -Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác và hình thang, hình thoi. -Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa các bài 2, 3 -HS chuẩn bị mảnh bìa bài 4 III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra -Kiểm tra quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang -HS trả lời, nhận xét -Đánh giá chung, ghi điểm B-Bài mới 1-Giới thiệu bài 2-Thực hành luyện tập * Bài 1 *Làm bài cá nhân -Yêu cầu HS tự vận dụng công thức làm bài. -HS làm bài. -Chữa bài KQ: a) 6cm2 ; b) 2m2 ; c) 1/30dm2 * Bài 2 * Làm bài trên bảng và vở tập A 1,6dm B 1,2dm 2,5dm 1,3dm E C D H I Bài giải Diện tích hình thang ABED là: = 2,46 (dm2) (2,5 + 1,6) x 1,2 2 Diện tích hình tam giác BCE là: = 0,78 (dm2) 1,3 x 1,2 2 Sht > Stg là : 2,46 - 0,78 = 1,68(dm2) * Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. -HS đọc, vẽ hình vào vở theo yêu cầu -HS tự làm bài. -HS thực hiện yêu cầu. -Y/cầu HS nêu các buớc giải bài toán (phần a) -Y/cầu HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ -Chữa bài : + Gọi HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra chéo. Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích mảnh đất hình thang là : (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) a) Diện tích trồng đu đủ là : 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ có thể trồng là : 720 : 1,5 = 480 (cây) Đáp số : 480 cây đủ đủ b) Hướng dẫn tương tự với phần (a) -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. -Tính diện tích trồng chuối -> Số cây chuối -> số cây đủ đủ -> số cây đu đủ nhiều hơn số cây chuối. Đáp số: 120 cây -GV xác nhận kết quả. C-Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học Bài sau: Hình tròn. Đường tròn Toán (Tiết 94) Thứ 5 ngày 08 tháng 01 năm 200 HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN I-MỤC TIÊU : Giúp HS : -Củng cố biểu tượng về hình tròn. -Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kín. -Thực hành vẻ hình tròn bằng compa. -Rèn tính cẩn thận. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 -Compa dùng cho GV và compa dùng cho HS, thước kẻ. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra: Chữa bài tập (vở BT) -HS làm bài trên bảng B-Bài mới 1.Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học 2.Giới thiệu về hình tròn - đường tròn -GV sử dụng tấm bìa, kết hợp vẽ hình để giới thiệu hình tròn, đường tròn như SGK -HS thảo luận nêu đặc điểm về bán kính (r), đường kính (d) +Biết được d = r x 2 3.Thực hành a) Bài 1 và 2 -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình tròn Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 -HS thực hành trên vở 5cm * Bài 1 : Em hãy vẽ hình tròn có tâm O; bán kính 5cm (dưới lớp vẽ vào giấy nháp bán kính 2cm) -HS dưới lớp làm bài ra nháp. O . -Giới thiệu : Khi đầu chì quay một vòng xung quanh O vạch trên giấy một đường tròn. Yêu cầu HS nhắc lại. -HS phân biệt đường tròn với hình tròn : “Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn” b) Gọi HS khác lên bảng vẽ bán kính và đường kính của hình tròn mà bạn trước đã vẽ. -Một vài HS lên vẽ. * Bài 2 -Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình tròn cần vẽ. -Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm. Hỏi : Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? 2cm 2cm A B -2cm *Bài 3 -Vẽ theo mẫu. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài C-Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học Toán (Tiết 95) Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2009 CHU VI HÌNH TRÒN I-MỤC TIÊU : Giúp HS : -Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. -Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Bảng phụ vẽ một hình tròn. -Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ -Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính. -HS thực hiện vẽ. Trả lời. -Lớp làm vở nháp. -Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ? HS nhận xét -GV nhận xét, đánh giá. B-Bài mới 1.Giới thiệu bài, nêu yêu cầu 2.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn -HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. -GV hướng dẫn HS thực hiện tính chu vi hình tròn như SGK/97 -HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn làm theo h. dẫn của GV. -GV kết luận : Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB b) Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn -HS nghe, theo dõi. Đường kính x 3,14 = Chu vi C = d x 3,14 hay r x 2 x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính, r là bán kính của hình tròn -HS nhắc lại -Yêu cầu phát biểu quy tắc ? -HS nêu thành quy tắc. c) Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm, 4cm ? -2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp. 3.Thực hành * Bài 1 :-Gọi 1 HS đọc đề bài *Làm bài cá nhân trên bảng -GV chữa bài : Đáp số : a) 1,884 cm; b) 7,85 cm; c) 2,512 m -3HS làm bài * Bài 2 -Tính chu vi hình tròn có bán kính r. -GV chữa bài. Đáp số : a) 1,727cm; b) 40,82 dm; c) 3,14m -HS làm bài vào vở Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này ? C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc. *Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài giải. -Gọi HS nhận xét. Bài giải Chu vi của bánh xe đó là : 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355m -HS nhận xét. C-Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc