Toán (Tiết 81) LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
B) Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính
6 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 17 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thập phân.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng
B) Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bản cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính
- GV nhận xét và cho điểm HS
a) 216,72 ; 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
* Bài 2 :
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- GV cho HS nhận xét và bài làm của bạn trên bảng
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp
- 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
Các câu hỏi hướng dẫn :
Bài giải :
+ Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người ?
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
15975 - 15625 = 250 (người)
+ Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào ?
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016
+ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người ?
+ Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người ?
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số : a) 1,6%; b)16129 người
* Bài 4 :- GV gọi HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- GV cho HS tự làm bài và báo cáo kết quả
- HS làm bài và trả lời : Khoanh vào C.
- GV nhận xét và cho điểm HS
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 82) LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về :
- Chuyển các hỗn số thành số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng
B) Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài và yêu cầu HS cả lớp tìm ra cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- HS trao đổi với nhau, nêu ý kiến trước lớp
- GV nhận xét các cách HS đưa ra.
+ Cách 1 : Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số :
Cũng có thể làm :
+ Cách 2 :
- GV nhận xét các cách HS đưa ra.
- GV yêu cầu HS làm bài 1 (phần còn lại)
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập theo 2 cách :
+ Cách 1 :
+ Cách 2 :
- GV chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài
a) x x 100 = 1,643 + 7,357
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
* Bài 3 :- GV gọi HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc
- GV hỏi : Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo 2 cách.
* Bài 4 : - GV cho HS tự làm bài
805 m2 = 0,0805 ha . Khoanh vào D.
C) Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 83) GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
Lưu ý : HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 4 em sử dụng 1 máy tính).
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng
B) Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Làm quen với máy tính bỏ túi :
-Cho HS quan sát, nhận xet máy tính bỏ túi ?
- HS nêu theo quan sát của mình.
-Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím
- Một số HS nêu trước lớp
- Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ?
- HS nêu ý kiến
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như phần bài học SGK
- HS theo dõi
3) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi :
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu: bấm này dùng để khởi động cho máy làm việc
- HS thao tác theo yêu cầu của GV
- GV yêu cầu: dùng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09
5
2
0
.
7
+
3
.
=
9
- Để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm những phím nào không ?
- HS phát biểu ý kiến
-GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình
- GV nêu cách bấm máy
4) Thực hành
* Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài
- HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở bài tập
- GV yêu cầu HS nêu các phím đã bấm
* Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề toán
- HS nêu các phím bấm
-GV gọi 1 HS nêu cách sử sụng máy tính bỏ túi để chuyển phân số thành số thập phân
4
:
3
=
- GV cho cả lớp làm bài rồi nêu kết quả.
* Bài 3 :
- Y/cầu HS tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp
- HS viết và nêu : 4,5 x 6 - 7 =
- GV yêu cầu HS nêu giá trị của biểu thức
- HS bấm máy tính để tìm giá trị
C) Củng cố, dặn dò :GV tổng kết tiết học
Toán (Tiết 84)
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.- Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 1 máy tính bỏ túi).
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy tính bỏ túi và nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm HS
B) Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
a) Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
+ Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải thương
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40
- HS thao tác với máy tính và nêu :
7 : 40 = 0,175; 0,175 = 17,5%
-Chúng ta có thể thực hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau :
7
¸
4
0
%
- HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc của GV :
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình
- Kết quả trên màn hình là 17,5
b) Tính 34% của 56 :
- GV nêu vấn đề : Chúng ta tìm 34% của 56
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56
-HS nêu
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính
56 x 34 : 100
- HS tính và nêu :
56 x 34 : 100 = 19,04
4
%
5
6
x
3
- GV nêu : thay vì bấm 10 phím : khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím :
4
¸
1
0
5
6
x
3
0
=
c) Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 :
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó là 78
+ Lấy 78 : 65
+ Lấy tích vừa tìm được nhân với 100
- GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện tính 78 : 65 x 100
- HS bấm máy tính và nêu kết quả :
78 : 65 x 100 = 120
3) Thực hành :
* Bài 1 : - Cho HS nêu yêu cầu đề bài
-HS nêu
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính
-HS làm bài vào vở bài tập
* Bài 2 : tương tự như làm bài tập 1
* Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
- HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính bỏ túi để tính.
C) Củng cố, dặn dò :GV tổng kết tiết học
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năn 2008
Toán (Tiết 85) HÌNH TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình tam giác như SGK, ê ke.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng
B) Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Giới thiệu đặc diểm của hình tam giác:
A
B
C
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :
-1HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung .
+ Số cạnh và tên các cạnh của tam giác ABC
+Cạnh: AB; BC; CA
+Đỉnh: A; B; C
+Góc:
ABC; BCA; CAB
+ Sổ đỉnh và tên các đỉnh của tam giác ABC
+ Số góc và tên các góc của tam giác ABC
3) Giới thiệu ba dạng hình tam giác
K
E
G
A
B
C
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác :
N
P
M
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B. C đều là góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn
4) Giới thiệu đáy và đường cao của tam giác
B
A
H
C
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK :
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có :
+ BA là đáy
+ AH là đường cao tương ứng với đáy
+ Độ dài AH là chiêu cao
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc
điểm của đường cao AH.
- HS quan sát hình tam giác
*Kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
5) Thực hành :
*Bài 1: - Cho HS đọc đề bài toán và tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS
*Bài 2: Cho HS q/sát hình, dùng êke kiểm tra
- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc đề
-Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS
C) Củng cố, dặn dò :GV tổng kết tiết học
File đính kèm:
- TUAN 17.doc