Giáo án Toán 5 Tuần 16 - Trường TH Lê Dật

Toán (Tiết:76) LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

 -Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.

 -Làm quen với các khái niệm :

 + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch

 + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

 -Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).

II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :

 

doc6 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 16 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữa bài tập 1,2 vở BT. -GV nhận xét và cho điểm HS -2 HS lên bảng làm bài B-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : *Nhóm lớn và cá nhân -GV viết lên bảng các phép tính : 6% + 15% = ? 112,5% -13% = ? 14,2% x 3 = ? 60% : 5 = ? -Lớp thảo luận 4 nhóm tìm cách thực hiện mộtphép tính. -GV cho các nhóm phát biểu ý kiến Cách cộng: 6 + 15 = 21 = 21%. *Giải thích: -HS nêu cách cộng -GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét kết quả -4 HS lên bảng làm bài * Bài 2 : *Nhóm đôi -GV gọi HS đọc đề bài toán, phân tích đề -1 HS đọc đề, phân tích y/cầu đề bài -GV yêu cầu: Tính tỉ số phần trăm của diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm -HS tính và nêu. (90% kế hoạch) *GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%. -Tính tỉ số phần trăm của cả năm và kế hoạch. -HS tính và nêu. (117,5% ) -Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ? -HS phát biểu ý kiến trước lớp -GV nêu : Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5% -GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu phần trăm ? -HS tính : 117,5% -100% = 17,5% -GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt kế hoạch HS trình bày lời giải bài toán * Bài 3 : *Cá nhân -GV gọi HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề -GV yêu cầu HS tính -Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 125%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100% ? -HS nêu phép tính : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% -Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? -Người đó lãi 125% -100% = 25% -GV hướng dẫn HS trình bày lới giải bài toán. -HS cả lớp trình bày lới giải bài toán theo hướng dẫn của GV. C- Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học. HS về nhà chuẩn bị bài sau Toán (Tiết:77) GIẢI TOẢN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh : -Biết cách tính một số phần trăm của một số. -Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan. II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2HS chữa bài tập vở BT -GV nhận xét và cho điểm HS -2 HS lên bảng làm bài B- Bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm : * Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800 -GV nêu bài toán ví dụ, tóm tắt -HS nghe 100% : 800 học sinh 1% : ....... học sinh ? 52,5% : ..... học sinh ? -HS tính 1% số HS toàn trường -1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) -52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu HS -52,5% số học sinh toàn trường là : 8 x 52,5 = 420 (học sinh) -GV nêu : Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại : (học sinh) HS nêu lại cách tính -Đọc quy tắc SGK * Bài toàn về tìm một số phần trăm của một số : -GV nêu bài toán, tóm tắt -HS nghe và tóm tắt lại bài toán 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ? -HS phân tích nêu cách tính 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 -GV cho HS nêu lại cách tính 3) Luyện tập -thực hành : * Bài 1 : *Cá nhân -GV gọi HS đọc đề bài toán, tóm tắt -1 HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt *HD: Tìm 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi) Bài giải Số HS 10 tuổi là: 32 : 100 x 75 = 24 Số HS 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (HS) -GV yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 : *Nhóm đôi -GV gọi HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề bài toán trước lớp -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán -1 HS tóm tắt bài toán -GV HD : Tìm 0,5% của 5 000 000 Tìm tiền gửi và tiền lãi Bài giải : Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5000000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là : 5000000 + 25 000 = 5025000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 3 : *Cá nhân -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu tự làm bài ( tương tự như bài tập 1) -1 HS lên bảng làm bài, -GV chữa bài và cho điểm HS C- Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học HS về nhà chuẩn bị bài sau Toán (Tiết :78) LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh : -Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. -Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm. II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập vở BT. -GV nhận xét và cho điểm HS -2 HS lên bảng làm bài 2;3 B- Bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm : * Bài 1 : *Cá nhân -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS -HS làm bài vào vở bài tập, sau dó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. a)15% của 320 kg là : 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 24% của 235m2 là : 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c) 0,4% của 350 là : 350 x 0,4 : 100 = 1,4 * Bài 2 : *Cá nhân -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp -GV gọi HS tóm tắt đề toán -1 HS tóm tắt đề bài toán trước lớp -GV gọi HS tóm tắt đề toán -1 HS tóm tắt đề bài toán trước lớp -GV yêu cầu HS làm bài, chữa bài Bài giải Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là : 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số : 42 kg * Bài 3 : *Cá nhân -GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán -1 HS đọc lớp đọc thầm đề bài SGK -GV yêu cầu HS làm bài, chữa bài Bài giải Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2 * Bài 4 : *Nhân bàn -GV gọi HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính để 5% cây trong vườn -HS nêu : 5% cây trong vườn là : 1200 x 5 : 100 = 60 (cây) -GV yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa 5% với 10%, 20%, 25% -HS suy nghĩ và nêu : 10% = 5% x 2 ; 20% = 5% x 4 ; 25% = 5% x 5 -GV yêu cầu HS dựa vào 5% số cây để tính 10%, 20%, 25% số cây trong vườn -HS tính và nêu: 10% =120 (cây) 20% = 240 (cây); 25% = 300 (cây) -GV nhận xét bài làm của HS C- Củng cố, dặn dò :GV tổng kết tiết học HS về nhà chuẩn bị bài sau Toán (Tiết:79) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh : -Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. -Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập vở BT. -GV nhận xét và cho điểm HS -2 HS lên bảng làm bài 1;2 B-Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó a) Hướng dẫn ví dụ SGK -GV đọc đề bài toán . -HS nghe và tóm tắt lại các bài toán trước lớp -GV hướng dẫn cho HS làm theo các bước SGK -HS làm việc theo yêu cầu của GV 52,5% HS toàn trường là 420 100% HS toàn trường là ... ? HS + HS tính và nêu : 1% số học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (em) 100% số học sinh toàn trường là : 8 x 100 = 800 (em) -Yêu cầu HS nêu cách tính 420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em) * Bài toán về tỉ số phần trăm: -GV nêu bài toán trước lớp -HS nghe và tóm tắt bài toán -Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì -Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120% -GV yêu cầu HS làm bài -1 HS lên bảng làm bài -GV nhận xét yêu cầu nêu cách tính -Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta lấy 1590 x100 :120 hoặc lấy 1590 :120 x100 3) Luyện tập -thực hành : * Bài 1 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tự làm bài -1HS làm trên bảng, lớp làm vở tập -GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài -HS làm bài vào vở bài tâp, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài. -GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 3 : -GV gọi HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK -GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó đi hướng dẫn các HS kém cách nhẩm -HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau : Số gạo trong kho là : a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 80) LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm : -Tính tỉ số phần trăm của hai số -Tính một số phần trăm của một số -Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2 HS lên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS -2 HS lên bảng B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài. -HS nghe 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : -GV gọi HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề bài toán -GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42 -HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó. -GV yêu cầu HS làm bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài của mình. * Bài 2 : -GV gọi HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề bài toán -GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ? -HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100 -GV yêu cầu HS làm bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập -GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 3 : -GV gọi HS đọc đề bài toán -1 HS đọc đề bài toán -GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72 -HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30 -GV yêu cầu HS làm bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải : a) Số đó là : 72 x 100 : 30 = 240 b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là : 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn -GV học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng -1 HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung -GV nhận xét và cho điểm HS C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc
Giáo án liên quan