Toán (Tiết 71) LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
-Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
A-Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS
B-Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập :
6 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 15 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (Tiết 71) LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
-Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận và nhận xét.
B-Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học.
-HS nghe
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài
-4HS làm trên bảng, HS cả lớp làm vở bài tập
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, yêu cầu HS g nêu cách thực hiện phép tính của mình.
-HS lần lượt nêu HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
-GV nhận xét và cho điểm HS.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5; b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 ; d) 98,156 : 4,63 = 21,2
-HS tự chữa bài
Bài 2 : Làm bài cá nhân
-1 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài ?
a) x x 1,8 = 72 ; b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02
c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08
-3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS nhận xét bài làm của bạn .
-GV nhận xét và cho diểm HS
-2 HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3:
-GV gọi HS đọc đề bài toán, phân tích đề bài
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp
-GV yêu cầu HS tự làm bài; đọc bài làm trước lớp
-HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải :
1 lít dầu hoả nặng là : 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là : 5,32 : 0,76 =7 (l)
Đáp số : 7 l
-Lớp nhận xét
Bài 4 : -GV gọi HS đọc đề bài toán
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
2180 3,7
330 58,91
340
070
33
_
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
-Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
C- Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học
HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
Toán (Tiết 72) LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về :
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Cộng các số thập phân
-Chuyển thành các hỗn số thành số thập phân. So sánh các số thập phân
-Thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận và nhận xét.
B- Bài mới :
1- Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học.
-HS xác định nhiệm vụ của tiết học.
2- Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài
-HS đọc thầm đề bài trong SGK
-GV HD câu c) trên bảng 100 + 7 +
và hỏi : Để viết kết quả của phép cộng trên dưới
dạng số thập phân trước hết chúng ta phải làm gì
-HS nêu : trước hết chúng ta phải chuyển phân số thành số thập phân
-Em hãy viết dưới dạng số thập phân
-HS nêu : = 0,08
-GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng.
-HS: 100 + 7 + 0,08 = 107,08
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài
-2 HS lên bảng làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 2:
-So sánh các số
-GV viết lên bảng một phép so sánh: ... 4,35
+Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ?
; 4,6 > 4,35
-Chuyển hỗn số thành số thập phân
Vậy :
Bài 3: -GV cho HS đọc đề bài toán, nêu y/cầu.
-HS đọc thầm đề bài toán, nêu y/cầu
-GV yêu cầu HS làm bài
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-HS đọc đề bài, xác định y/ cầu
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, nhận xét
C- Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
Toán (Tiết 73) LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về :
-Kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân.
-Tính giá trị của biểu thức số
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận và nhận xét.
B- Giới thiệu bài mới :
1- Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
-GV hỏi HS : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS : bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức số
-GV : Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a ?
-HS nêu
-GV yêu cầu HS làm bài
KQ: a) (128,4 -73,2) : 2,4 -18,32 = 4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8.12
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
-GV nhận xét và cho điểm HS
-HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: -GV gọi HS đọc đề bài toán
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Đáp số: 240 giờ
Bài 4: -GV cho HS làm bài rồi chữa bài
a) x = 4,27 ; b) x = 1,5 ; c) x = 1,2
C- Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS về nhà chuẩn bị bài sau
Toán (Tiết 74) TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.
-Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 2 HS lên bảng bài tập Vở BT.
-GV nhận xét và cho điểm HS
-2 HS lên bảng làm bài
B- Bài mới :
Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài.
-HS nghe
1-Giới thiệu khái quát tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số)
* Ví dụ 1:
-GV nêu bài toán (VD1/SGK/73)
-HS nghe và tóm tắt lại bài toán
-GV hướng dẫn HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa.
-HS tính và nêu trước lớp
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, giới thiệu :
= 25%
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là
-Đọc là hai mươi lăm phần trăm
* Ví dụ 2 : (Ý nghĩa của tỉ số phần trăm)
-GV nêu bài toán ví dụ
-HS nghe và tóm tắt lại bài toán
-GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và học sinh toàn trường
-HS nêu : 80 : 400 hay
-GV hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân.
-HS viết và nêu :
-Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm
-HS viết và nêu : 20%
-Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ?
-Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường
-GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 em HS giỏi.
2-Luyện tập -thực hành :
Bài 1 : -GV hướng dẫn mẫu: = = 25%
-2HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và cùng viết.
-GV yêu cầu HS làm tiếp với các phân số còn lại.
-3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 2 : -GV gọi HS đọc đề bài toán
-1 HS đọc
-GV hướng dẫn phân tích đề bài
-HS trả lời
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra.
;
Bài 3 : Tương tự bài 2
*Đáp số: a) 54% ; b) 46%
C- Củng cố, dặn dò
GV tổng kết tiết học
Bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm
Thứ sáu ngày tháng năm 2008
Toán (Tiết 75) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II -HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS
-2 HS lên bảng làm bài
B- Bài mới :
-GV giới thiệu bài.
-HS nghe
1- Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
* GT cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600
-GV nêu bài toán ví dụ.
-HS nghe
-GV yêu cầu HS thực hiện :
-HS làm và nêu kết quả từng bước :
+Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600
+ Hãy tìm thương 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho 100
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm
+ 52,5%
-GV nêu kết luận.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%
Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau :
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
* Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm
-GV nêu bài toán
-HS nghe và tóm tắt bài toán
-GV yêu cầu HS làm bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tậ.
-GV nhận xét bài làm của HS
-HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
2- Luyện tập-thực hành :
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài
-HS làm bài vào vở.
-GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết được
0,57 = 57%; 0,3 = 30%
0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
-GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
-GV yêu cầu HS làm bài
-3 HS lên bảng làm bài.
a/ 19 và 30; b/ 45 và 61; c/ 1,2 và 26
Bài 3:
-GV gọi HS đọc đề bài toán
-1 HS đọc
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
C- Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết tiết học
Bài sau : Luyện tập
File đính kèm:
- TUAN 15.doc