Giáo án Toán 5 - Tuần 15 đến 18

Tuần 15 Tiết 71

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

 Củng cố qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.

 Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.

 Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số thập phân

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc41 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 15 đến 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân, VBT - 1 HS lên bảng làm bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tuần 18 Tiết 87 Ngày dạy : 23.12.2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình tam giác. Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình tam giác như SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4ph 28ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu ghi tựa. 2. Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài và nêu kết quả. - Gọi HS nhận xét và nhắc lại qui tắc tính diện tích hình tam giác. - GV nhận xét. a) Diện tích của hình tam giác 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) Đáp số: 183 dm2 b) Diện tích của hình tam giác 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Đáp số: 4,24 m2 Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV đính các hình tam giác ABC, DEG lên bảng và cho HS chỉ ra đáy và đường cao. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét và nêu: Hình tam giác ABC và DEG là hình tam giác vuông. Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. * Tam giác ABC - Đường cao tương ứng với đáy AC là BA. - Đường cao tương ứng với đáy BA là CA. * Tam giác DEG - Đường cao tương ứng với đáy ED là GD - Đường cao tương ứng với đáy GD là ED Bài 3 - Cho HS đọc thầm đề bài và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta làm như thế nào? Bài giải Diện tích của hình tam giác vuông DEG là 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 Bài 4a - Gọi HS đọc đề bài, tự làm bài và nêu kết quả. GV cùng lớp nhận xét. - Hỏi: Vì sao khi tính diện tích tam giác ABC ta lại lấy chiều dài nhân vớ chiều rộng hình chữ nhật rồi chia cho 2? Bài giải Diện tích tam giác ABC là : 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 Bài 4b - Cho HS thực hiện phép đo để xác định độ dài các cạnh và làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, kiểm tra kết quả dưới lớp, cho điểm. Bài giải Diện tích hình chữ nhật MNPQ : 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE : 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP : 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP : 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP :12 – 6 = 6 (cm2) Đáp số : 6 cm2 3. Củng cố, dặn dò -Gọi HS nêu lại qui tắc, công thức tính hình tam giác. Về xem lại bài và chuẩn bị bài Luyện tập chung. Nhận xét : - 2 HS trả lời.. - Cá nhân - Cá nhân, VBT - 1 HS lên bảng làm bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân, VBT - 1 HS lên bảng làm bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân, VBT - 1 HS lên bảng làm bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân, VBT - 2 HS lên bảng làm bài. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm...................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Tuần 18 Tiết 88 Ngày dạy : 24 .12.2008 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS ôn tập củng cố về: Các hàng của số thập phân, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Tính diện tích hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu bài tập có nội dung như SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1ph 30ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu ghi tựa. 2.Tổ chức cho HS tự làm bài - GV phát phiếu có nội dung như SGK. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài. 3. Hướng dẫn chữa bài. - Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét, nêu kết quả đúng, cho HS chữa bài vào vở. PHẦN I : 3 điểm Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C PHẦN II: 7 điểm Bài 1: (4 điểm) a) 85,9 ; b) 68,29 ; c) 80,73 ; d) 31 Bài 2: (1 điểm) a) 8,5m ; b) 8,05m Bài 3: (1,5 điểm) Chiều rộng hình chữ nhật: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài hình chữ nhật: 2400 : 40 = 60(cm) Diện tích hình tam giác MCD: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 Bài 4: (0,5 điểm) 3,9 < x <4,1 X= 3,91 ; 4 ; 4,01, 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại qui tắc, công thức tính hình tam giác. Về xem lại bài và chuẩn bị bài Hình thang. Nhận xét : - 2 HS trả lời.. - HS nhận phiếu, đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào phiếu. ? Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tuần 18 Tiết 89 Ngày dạy : 26 .12.2008 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ I) Tuần 18 Tiết 90 Ngày dạy : 26 .12.2008 HÌNH THANG I. MỤC TIÊU Giúp HS Hình thành được biểu tượng về hình thang. Nhận biết được một số biểu tượng về hình thang; Phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng được hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1ph 32ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu ghi tựa. 2. Hình thành biểu tượng về hình thang. - GV vẽ hình thang ABCD lên bảng. - Hãy tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD. - GV: Hình ABCD được gọi là hình thang. 3. Đặc điểm của hình thang. - Cho HS quan sát hình thang ABCD và trả lời câu hỏi: + Hình thang ABCD có mấy cạnh? + Tìm 2 cạnh song song với nhau? + Vậy hình thang là hình như thế nào? Kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song . hai cạnh song song là hai cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên. - Cạnh AB là đáy bé, cạnh CD là đáy lớn. - GV vẽ đường cao AH – AH là đường cao của hình thang. Độ dài AH là chiều cao của hình thang ABCD - Vậy đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD? - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD và đường cao AH. 4. Luyện tập. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài và nêu kết quả. - Vì sao hình 3 không phải là hình thang? GV nhận xét, ghi điểm HS. + Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang. + Hình 3 không phài là hình thang vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau. Bài 2 - Yêu cầu HS quan sát hình và tự làm bài. - Tổ chức cho HS trao đổi, trình bày. - GV nhận xét, kết luận. GV: hình 1, 2 cũng là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát và tự vẽ hình. - Để vẽ được hình thang cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm HS. Bài 4 - GV vẽ hình thang vuông ABCD lên bảng, yêu cầu HS quan sát. - GV nhận xét, ghi điểm. Hình thang ABCD có : + Góc A, góc D là hai góc vuông + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC Kết luận: Hình thang có hai cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nêu lại đặc điểm của hình thang. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài Diện tích hình thang. - Nhận xét : - Quan sát, nhận xét. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Trao đổi nhóm đôi. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm. KÝ DUYỆT CỦA BGH

File đính kèm:

  • docT THANG 12 - 2007.doc