TOÁN (Tiết 56)
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học
2. H.dẫn nhân nhẩm một số thập phân 10, 100, 1000.
a. Ví dụ 1- GV nêu ví dụ: tính 27,867 x 10
6 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 12 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết quả bằng cách nào?
+Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
b. Ví dụ 2 (thực hiện như VD1)
-GV nhận xét phần đặt tính và và kết quả tính của HS.
- GV gợi ý cho HS nêu quy tắc
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6.
- ...chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số được tích.
c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV viết lên bảng để làm mẫu một phần:
12,6m = .......cm
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
0,586m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm;10,dm = 104cm
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 3- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
-1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
TOÁN (Tiết 57)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Giải bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập.
-1HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi vở để kiểm tra bài .
-GV hỏi HS: Em làm thế nào để được 1,48 x 10 = 14,8?
- HS nêu cachs tính (chuyển dấu phẩy ...)
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
+Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải hai chữ số thì được 805.
+Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải ba chữ số thì được 8050.
+Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải bốn chữ số thì được 80500.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Vậy: 8,05 x 100 = 805.
Vậy: 8,05 x 1000 = 8050.
Vậy: 8,05 x 10 000 = 80500.
Bài 2:- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán .
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,25 x 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48km
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- GV hỏi: Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?
- HS: Số x cần tìm phải thoả mãn:
* Là số tự nhiên.
* 2,5 x < 7
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS thử các trường hợp x = 0, x = 1, x = 2,... đến khi 2,5 x > 7 thì dừng lại.
Vậy x = 0, x = 1, x = 2 thoả mãn yêu cầu.
C.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học
TOÁN (Tiết 58)
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn nhân một số TP với một số TP
a. Ví dụ 1:Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân
- GV nêu ví dụ SGK: Hãy đọc phép tính và tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật.
64
x 48
512
256
3072 (dm2)
3072dm2 = 30,72m2
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- HS nêu: 6,4 x 4,8
- HS trao đổi với nhau và thực hiện:
6,4m = 64dm
4,8m = 48dm
Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
- GV gọi HS trình bày cách tính của mình.
-Hỏi: 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu mét vuông?
- HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính.
- HS cả lớp cùng thực hiện.
b. Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân,
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
2. Ghi nhớ: Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Một số HS nêu trước lớp.
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1- GV ycầu HS tự thực hiện các phép nhân.
a) 38,70 ; b) 108,875 ; c) 1,128 ; d) 35,2170
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, nhận xét
Bài 2 a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a = 2,36 và b = 4,2.
+ Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2.
+ Như vậy ta có a x b = b x a.
b) GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3- GV gọi HS đọc đề bài toán.
Bài giải
Chu vi vườn cây hình CN là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình CN là:15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: Chu vi 48,04m; Diện tích 131,208 m2
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:Tổng kết tiết học
TOÁN (Tiết 59)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;....
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân.
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng. - Ôn về tỉ lệ bảng đồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
a. Ví dụ - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1.
142,57
x 0,1
14,257
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
-HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của
142,57 x 0,1 = 14,257
+ HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.
+ Hãy tìm cách viết 142, 57 thành 14,257.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?
+Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75 x 0,01
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK.
-3-5 HS đọc
b. GV yêu cầu HS tự làm bài.
-3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột .
Bài 2- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK và nêu.
1 ha = 0,01 km2
- HS làm bài, lớp chữa bài.
Bài 3- GV gọi HS đọc đề bài.
-Cho HS làm bài vào vở bài tập,chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài giải
1 000 000cm = 10km.
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km)
Đáp số: 198km
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:Tổng kết tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
TOÁN (Tiết 60) Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị biểu thức số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng.
- HS đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
2,5
3,1
0,6
(2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65
2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6 x 4) x 2,5 = 16
1,6 x (4 x 2,5) = 16
4,8
2,5
1,3
(4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6
4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- HS phát biểu theo SGK
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
= 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
= 10 x 9,84 = 98,4
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài,
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
= 34,3 x 2 = 68,6
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- 1 HS nhận xét.
Bài 2- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 151,68
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 3- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25km
- GV tổng kết tiết học.
Luyện tập thêm ở nhà , chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- TUAN 12.doc