Toán (tiết 51): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân.
- Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện.
- So sánh các số thập phân.
- Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 Tuần 11 - Trường TH Lê Dật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng biểu thức trên.
- 4 HS lần lượt giải thích.
Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm bài.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3,6 + 5,8 > 8,9 ; 7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5 ; 0,5 > 0,08 + 0,4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4:- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS học ở nhà
Toán (tiết 52): TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
2.HD thực hiện phép trừ hai số thập phân.
a)Ví dụ 1. Hình thành phép trừ.
- GV nêu bài toán (SGV/53):
- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
- GV hỏi: Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào?
-Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.
- GV yêu cầu: Hãy đọc phép tính đó.
- GV nêu: 4,29 - 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân.
- 1 HS nêu: Phép trừ 4,29 - 1,84.
* Hướng dẫn tính
- HS trao đổi với nhau và tính.
4,29m = 429cm ; 1,84m = 184cm
Độ dài đoạn thẳng BC là:
429 - 184 = 245 (cm) ; 245cm = 2,45m
- HS nêu: 4,29 - 1,84 = 2,45
* Hướng dẫn đặt tính và tính
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ:
-
-
429 4,29
184 và 1,84
245 2,45
- HS so sánh 2 phép tính, nêu cách tính:
*Đặt tính cột dọc, các dấu phẩy thẳng cột với nhau . Trừ như trừ số tự nhiên
*Đánh dấu phẩy ở kết quả thẳng cột với dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ.
b. Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26
- HS nghe yêu cầu và tính.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình.
- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất
2. Ghi nhớ
-Một số HS nêu ghi nhớ SGK/53.
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
-1HS đọc, HS cả lớp đọc thầm ở SGK.
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài 2:- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.wes
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-1HS đọc đề bài, làm bài vở bài tập.
HS có thể giải theo 2 cách sau:
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là: 28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là:
18,25 - 8 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25kg
Bài giải
Số ki-lô-gam đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là:
28,75 - 18,25 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25kg
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học
Toán (tiết 53): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
-HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-HS làm bài trên bảng, chữa bài
a) x + 4,32 = 8,67
x = 8,67 - 4,32
x = 4,35
b) 6,85 + x = 10,29
x = 10,29 - 6,85
x = 3,44
c) x - 3,64 = 5,86
x = 5,86 + 3,64
x = 9,5
d) 7,9 - x = 2,5
x = 7,9 - 2,5
x = 5,4
Bài 3- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-ChoHS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm
Bài giải
Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)
Đáp số: 6,1kg
Bài 4- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a) và yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
b
c
a - b - c
a - (b + c)
8,9
2,3
3,5
8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1
8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1
12,38
0,52
4
12,38 - 4,3 - 2,08 = 6
12,38 - (4,3 + 2,08) = 6
16,72
8,4
3,6
16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72
16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho một tổng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa nêu để làm bài tập 4b.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3
8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)
= 8,3 - 5 = 3,3
b) 18,64 - (6,24 + 10,5)
= 18,64 - 16,74 = 1,9
18,64 - (6,24 + 10,5)
= 18,64 - 6,24 - 10,5
= 12,4 - 10,5 = 1,9
C.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Tổng kết tiết học
Toán (tiết 54): LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ với các số thập phân.
- Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện. - Giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
-2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
+
+
a) 605,26 800,56
217,3 1 384,48
822,56 416,08
c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3 = 11,34
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS nhận xét bài làm của bạn, HS lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2- GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
x - 5,2 = 1,9 + 3,8
x - 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2,7
x = 10,9
- GV gọi HS chữa bài của bảng trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Bài 3- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-1HS nêu trước lớp: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= 12,45 + 7,55 + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27) = 42,37 - 40
= 2,37
Bài 4- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán.
Đáp số: 11km
Bài 5- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS trao đổi với nhau để tìm cách giải bài toán.
- GV gọi HS trình bày cách làm của mình trước lớp.
Tóm tắt: I + II + III = 8
I + II = 4,7
II + III = 5,5
I = ?; II = ? ; III = ?
C- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:- GV tổng kết tiết học
- HS có thể Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời.
- HS thảo luận theo cặp.
Bài giải
Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2
Đáp số: 2,5 ; 2,2 ; 3,3
Toán (tiết 55): Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2008
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
a. Ví dụ 1.* Hình thành phép nhân.
- GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán.
- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- 3 cạnh của hình tam giác ABC có gì đặc biệt?
-3 cạnh của tam giác đều bằng 1,2m.
-Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m ta còn có cách nào khác?
- Ta còn cách thực hiện phép nhân
1,2m + 1,2m + 1,2m = 1,2m x 3
* Hướng dẫn cách tính như SGK/55
* Nêu cách tính
1,2
x 3
3,6
* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên;
*Đếm phần thập phân của các thừa số có bao nhiêu chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
b. Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ 2 và thực hiện như SGK/56:
-HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai.
- GV nhận xét cách tính của HS.
2. Ghi nhớ
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 2 - GV kẻ bảng, cho HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi
Bài 3- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4km
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập
-Chuẩn bị bài sau. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
File đính kèm:
- TUAN 11.doc