Giáo án Toán 5 - Tuần 10 - Tiết 46 đến 50

TIẾT 46 Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố về:

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc10 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 10 - Tiết 46 đến 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu kiểm tra photo để phát cho HS làm bài kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO: (45 PHÚT LÀM BÀI) Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ... ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số “hai mươi mốt phẩy tám mươi sáu” viết là: A. 201,806 B. 21,806 C. 21,86 D. 201,86 2. Viết dưới dạng số thập phân ta được: A. 7,0 B. 70,0 C. 0,07 D. 0,7 3. Số lớn nhất trong các số 6,97 ; 7,99 ; 6,79 ; 7,9 là : A. 6,97 B. 7,99 C. 6,79 D. 7,9 4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong “7dm2 4cm2 = ... cm2” là: A. 74 B. 704 C. 740 D. 7400 5. Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ bên. Diện tích khu rừng đó là: 450m A. 13,05ha B. 1,35km2 300m C. 13,5ha D. 0,135km2 Phần 2: 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 9m 34cm = ............ m b) 56ha = ............ km2 2. Mua 15 quyển sách Toán 5 hết 135 000 đồng. Hỏi mua 45 quyển sách Toán 5 hết bao nhiêu tiền? --- HẾT --- Ngày dạy: TIẾT 48 Cộng hai số thập phân I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết thực hiện cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép tính cộng các số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nhận xét bài kiểm tra của HS và sửa bài. HS có thể có ý kiến về bài kiểm của mình. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn cộng hai số thập phân: a. Hoạt động 1: Ví dụ 1: - Cho HS đọc đề toán. - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm thế nào? - Hãy nêu phép tính. - Em hãy đổi các số đo có đơn vị là cm rồi tính. - Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu? - Đây chính là cộng hai số thập phân. § Đặt tính. § Tính. § Viết dấu phẩy ở tổng. - GV giới thiệu kĩ thuật tính (3 bước như SGK): + 1,84 2,45 4,29m - Yêu cầu HS tính 1,84 + 2,45. - Em hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa hai phép tính: 184 + 245 và 1,84 + 1,45. - Vậy em hãy nêu cách cộng hai số thập phân? b. Hoạt động 2: Ví dụ 2: - Hãy đặt tính rồi tính: 15,9 + 8,75. - Gọi HS lên bảng tính và trình bày cách tính. c. Hoạt động 3: Ghi nhớ: - Qua 2 ví dụ, em hãy trình bày cách thực hiện cộng hai số thập phân. - GV yêu cầu HS học thuộc tại lớp. d. Hoạt động 4: Luyện tập - thực hành. Bài 1: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm. Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, cho HS đọc kết quả đó. Bài 2: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm bài và nêu cách làm. - GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS đọc đề toán. - Cho HS làm vào vở. - Cho HS tự làm bài và giải thích cách làm. - Hãy nêu cách thực hiện phép tính : 32,6 + 4,8 = 37,4. - GV chấm một số vở, nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK. - Ta tính tổng độ dài hai đoạn AB vaØ BC. - 1,84m + 2,45m. - HS làm nháp rồi trình bày : 1,84m = 184cm ; 2,45m = 245cm. Vậy độ dài của ABC là : 184 + 245 = 429 (cm) ; 429cm = 4,29m - HS nêu : 1,84 + 2,45 = 4,29. - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng tính. - HS so sánh: giống nhau: đặt tính, cộng ; khác nhau ở chỗ có dấu phẩy. - Nhiều HS nêu. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng tính. HS khác quan sát, nhận xét có đúng các bước hay chưa. - Nhiều HS trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét. - HS học nhẩm tại lớp, sau đó đọc lại. - Tính. - HS tính vào bảng con. - HS lần lượt đọc kết quả, HS khác nhận xét. - Đặt tính rồi tính - HS làm vào vở, sau đó 3 em làm và nêu cách làm. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. -1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở. Bài giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 kg) Đáp số : 37,4 kg. - HS nêu cách thực hiện phép cộng trên. - HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu : muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau. Ngày dạy: TIẾT 49 Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân. - Nhận biết tính giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Củng cố về giải toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2 HS: trình bày cách cộng hai số thập phân. - GV nhận xét. - 2 HS trình bày cách cộng hai số thập phân. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK. - GV ghi lần lượt các giá trị của a và b, yêu cầu HS tính. - Em hãy so sánh kết quả của a + b và b + a ? - Vậy khi đổi vị trí các số hạng thì tổng có thay đổi không? - Ta nói: phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán. Bài 2: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm bài và nêu cách làm. - GV nhận xét Bài 3: - Cho HS đọc đề toán. - Cho HS làm bài. - GV chấm một số vở, nhận xét. Bài 4: Bài này hướng dẫn HS về nhà làm. - Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - HS nêu: kết quả đều bằng nhau. - Nhiều HS nêu, HS khác nhận xét. - Nhiều HS nhắc lại. - Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán thử lại. - HS làm vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm câu a) Thử lại: + 9,46 + 3,8 3,8 9,46 13,26 13,26 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. -1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (24,66 + 16,34) x 2 = 82(m) Đáp số: 82 mét. - HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra. HS về nhà làm bài tập số 4 vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu : muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau. Ngày dạy: TIẾT 50 Tổng nhiều số thập phân I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết tính tổng nhiều số thập phân. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép công các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm. - 1 HS nêu lại cách cộng hai số thập phân, 1 HS giải bài tập 4. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn cộng nhiều số thập phân: a. Hoạt động 1: Ví dụ 1: - Cho HS đọc đề toán. - Làm thế nào để tính được số lít dầu trong 3 thùng? - Dựa vào cách tính tổng 2 số thập phân , suy nghĩ tự tính tổng 3 số đó. - Gọi 1 em lên bảng tính và trình bày cách đặt tính rồi tính. b. Hoạt động 2: Bài toán: - Cho HS đọc đề toán. - Em hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác? - Yêu cầu HS giải bài toán trên. - Em hãy nêu cách tính: 8,7 + 6,25 + 10. c. Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành. Bài 1: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm. Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. Bài 2: - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK và hướng dẫn cách tính. - Khi HS làm xong cho HS đọc phần chữ in nghiêng SGK. - GV nhận xét. Bài 3: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Cho HS làm vào vở câu a), b), giải thích dùng cách nào để tính. - GV chấm một số vở, nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK. - Tính tổng: 27,5 + 36,75 + 14,5. - HS tính vào nháp. § Đặt tính dấu phẩy phải thẳng cột, các chữ số các hàng thẳng cột. § Tính cộng như số TN. § Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. - 1 HS lên bảng tính, lớp theo dõi. + 27,5 36,75 14,5 78,75 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK. - 1 HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải. Bài giải Chu vi hình tam giác: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) Đáp số: 24,95 dm. - 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - Tính. - HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS sửa. a) 28,78 ; b) 76,76 ; c) 60,14 ; d) 1,63. - HS khác nhận xét. - Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) +c và a + (b + c). - HS theo dõi cách tính rồi làm vào vở. - 4 HS lên bảng tính. HS khác quan sát, nhận xét có đúng hay chưa. - Nhiều HS đọc. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính. - HS làm câu a), b) vào vở. a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 +1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 (dùng tính chất giao hoán khi đổ chỗ 5,89 và 1,3). b) 38,6 + 2,0,9 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91+ = 38,6 + 10 = 48,6 (dùng tính chất kết hợp của phép cộng để tính). - HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu : muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào? Nhận xét tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.

File đính kèm:

  • docToan 5 Tuan 10 ngan day du de sua.doc