Toán
BÀI 1: ôn tập khái niệm về phân số
I – MỤC TIÊU:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: Đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II – CHUẨN BỊ:
- Các tấm bìa cứng cắt vẽ hình như phần bài học SGK.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
363 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 trọn bộ cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận, cho điểm.
! Đọc bài 5.
! Lớp tự làm và đọc bài làm trước lớp.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà.
- 2 học sinh trình bày.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.
- Nghe.
- 3 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vở.
- Nhận xét.
- nghe.
- 1 học sinh đọc bài và 2 học sinh trình bày cách giải.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc và tóm tắt.
- Trả lời.
- Trình bày.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- 1 học sinh đọc bài.
- Trình bày.
- nghe.
- 1 học sinh lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh đọc cách làm.
- Nhận xét.
- Nghe.
TOÁN
(170)
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố: 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
+ Giải các bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.
II- CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, phấn màu, bảng tay.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra (4 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
1. Tính:
2. Tìm :
3.Số phần trăm đường bán trong ngày thứ ba là:
100%-35%-40%=25%
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số đường là:
2400´25% = 600(kg)
4. Số tiền bán hàng 1800000 chiếm số phần trăm là:
100% + 20% = 120%
Tiền vốn để mua hoa quả là:
1800000 : 120 ´100 = 1500000 (đồng)
3. Củng cố:
(3 phút)
! 2 học sinh lên bảng làm bài về nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
! Lớp tự làm bài vào vở.
! 4 học sinh lên bảng làm bài.
! Nhận xét và trình bày cách làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! 2 học sinh lên bảng làm bài 2, lớp tự làm vở.
! Nhận xét 2 bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
! 1 học sinh đọc bài.
! Tóm tắt bài toán.
? Số ki-lô-gam đường bán trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm?
? Biết cả ba ngày (tức là 100%) bán được 2400kg đường. Hãy tính số ki-lô-gam đường ứng với 25%.
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! 1 học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán.
! Lớp tự làm vở. 1 học sinh lên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu.
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn bài về nhà.
- 2 học sinh trình bày.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp làm vở,
- 4 học sinh, mỗi học sinh một ý lên trình bày bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 học sinh lên bảng làm bài 2.
- Nhận xét và nêu cách làm bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Tóm tắt bài toán.
- Trả lời.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc bài và tóm tắt.
- Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng.
- Nghe.
- Nhận xét.
- Nghe.
TOÁN
(171)
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán có lời văn.
II- CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, phấn màu, bảng tay.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra (4 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
1. Tính:
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
3. Diện tích đáy bể bơi là
22,5 ´ 19,2 = 432(m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72:432 = 0,96 (m)
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 ´ 5/4 = 1,2 (m)
4. Vận tốc thuyền khi xuôi dòng là:
7,2+1,6 = 8,8 (km/h)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5h là:
8,8 ´ 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc của thuyền đi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/h)
Thời gian thuyền đi ngược dòng hết quãng đường 30,8km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
5.
´ (8,75 + 1,25) = 20
´ 10 = 20
= 20 : 10
= 2
3. Củng cố:
(3 phút)
! 2 học sinh lên bảng làm bài về nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Khi chữa yêu cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
! Đọc bài 2.
- Hướng dẫn: Các em cần tách được các phân số và các tử số thành các tích và thực hiện rút gọn chúng.
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
! Đọc và tóm tắt bài 3.
! Lớp tự làm và đọc bài làm của mình trước lớp.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
! Đọc bài 4.
- Hướng dẫn: Nêu cách tính vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng.
+ Biết vận tốc và thời gian đi xuôi dòng, tính quãng đường thuyền đi xuôi dòng.
! Nêu cách tính vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng.
+ Biết vận tốc và quãng đường khi đi ngược dòng, hãy tính thời gian thuyền cần để đi hết quãng đường đó.
! 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
! Lớp tự làm bài 5, 1 học sinh lên bảng làm bài.
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn bài về nhà.
- 2 học sinh trình bày.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Lớp tự làm bài vào vở.
- Trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
- 1 học sinh đọc bài 2.
- Nghe giáo viên hướng dẫn.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm.
- 1 học sinh đọc và tóm tắt.
- Lớp tự làm và 1 học sinh đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và nghe.
- 1 học sinh đọc bài 4.
- Nghe giáo viên hướng dẫn và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Lớp tự làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.
- Nghe.
- nghe.
TOÁN
(172)
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II- CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, phấn màu, bảng tay.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra (4 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
1. Tính:
2. Tìm số trung bình cộng của:
3. Số học sinh nữ:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh cả lớp:
19 + 21 = 40 (học sinh)
Tspt hs nam so với cả lớp
19 : 40 = 47,5%
Tspt hs nữ so với cả lớp
21 : 40 = 52,5%
4.Số sách thư viện tăng trong năm thứ nhất là:
6000´20%=1200(quyển)
Số sách có tất cả sau năm thứ nhất là:
6000+1200 = 7200(q)
Số sách thư việ tăng trong năm thứ hai là:
7200´20% = 1440 (q)
Số sách thư viện có sau hai năm là:
7200+1440 = 8640 (q)
3. Củng cố:
(3 phút)
! 2 học sinh lên bảng làm bài về nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Khi chữa yêu cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
! Học sinh nêu lại cách tính số trung bình cộng và gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc bài toán 3.
! Lớp tự làm bài, giáo viên đi hướng dẫn học sinh yếu.
+ Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
? Vậy để tính tỉ số phần trăm của số học sinh gái, trai với số học sinh cả lớp chúng ta còn phải biết gì?
? Để tính số học sinh cả lớp chúng ta còn phải biết gì?
! Nhận xét bài lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Hướng dẫn làm như cách tổ chức của bài 3.
? Năm thứ nhất, thư viện tăng bao nhiêu quyển?
? Sau năm thứ nhất, thư viện có tất cả bao nhiêu quyển?
? Sang năm thứ hai tăng bao nhiêu quyển?
? Hết năm thứ hai có bao nhiêu quyển?
- Hướng dẫn bài 5 về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn bài về nhà.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe và nhắc lại.
- Lớp tự làm vở.
- Đọc bài làm của mình.
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp tự làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn lên bảng.
- nghe giáo viên hướng dẫn.
- Trả lời.
- Nghe giáo viên hướng dẫn về nhà hoàn thành bài 5.
TOÁN
(173)
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về: tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích và chu vi hình tròn.
+ Góp phần tưởng tượng không gian của trẻ.
II- CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, phấn màu, bảng tay.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra (4 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
3. Củng cố:
(3 phút)
! 2 học sinh lên bảng làm bài về nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, thời gian khoảng 25 phút đến 30 phút, sau đó thu bài chấm và chữa để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
Phần 1:
Bài 1: Khoanh vào ý C
Bài 2: Khoanh vào ý C
Bài 3: Khoanh vào ý D
Phần 2:
Bài 1: Diện tích phần đã tô màu là: 10 ´ 10 ´ 3,14 = 314 (cm2)
Chu vi của phần không tô màu là
10 ´ 2 ´ 3,14 = 62,8 (cm)
Bài 2:Số tiền mua cá là:
88000:(120+100) ´ 120 = 48000 (đồng)
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe và nhắc lại.
- Lớp tự làm bài.
- Làm xong nộp bài.
TOÁN
(174)
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về: tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+ Bài toán liên quan đến chuyển động đều.
+ Tính thể tích của các hình.
II- CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, phấn màu, bảng tay.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra (4 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
3. Củng cố:
(3 phút)
! 2 học sinh lên bảng làm bài về nhà.
! Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, thời gian khoảng 25 phút đến 30 phút, sau đó thu bài chấm và chữa để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
Phần 1:
Bài 1: Khoanh vào ý C
Bài 2: Khoanh vào ý A
Bài 3: Khoanh vào ý B
Phần 2:
Bài 1: Hai con bằng số phần tuổi của mẹ là:
(1/4+1/5) = 9/20 (tuổi mẹ)
Tuổi mẹ là:
18:9/20 = 40 (tuổi)
Bài 2:
a) Số dân ở HN năm đó là:
627 ´ 921 = 2419467 (người)
Số dân Sơn La năm đó là:
61 ´ 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm số dân ở SL và số dân ở HN năm đó là:
866810 : 2419467 = 35,82%
Số dân ở tỉnh Sơn La tăng thêm là:
(100-61)´ 14210 = 554190 (người).
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe và nhắc lại.
- Lớp tự làm bài.
- Làm xong nộp bài.
File đính kèm:
- Giao an Toan 5 chia 2 cot phan ro hoat dong ca nam.doc