Tiết 97
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (trang 99, 100)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
2. Kỹ năng: Biết tính diện tích hình tròn, biết áp dụng vào thực tế.
3. Thái độ: Hứng thú, yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ ghi sẵn bài giải Bài toán 3
- HS : Vở nháp
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp: (1p)
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
CH: - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn ?
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3, 14.
C = d x 3,14
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
3 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 tiết 97: Diện tích hình tròn (trang 99, 100), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trương Ngọc Cương - Trường Tiểu học Hợp Hòa
Thứ ngày tháng 7 năm 2009
Toán
Tiết 97
Diện tích hình tròn (trang 99, 100)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
2. Kỹ năng: Biết tính diện tích hình tròn, biết áp dụng vào thực tế.
3. Thái độ: Hứng thú, yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ ghi sẵn bài giải Bài toán 3
- HS : Vở nháp
III. Các hoạt động dạy - học
ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập
Kiểm tra bài cũ: (2p)
CH: - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn ?
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3, 14.
C = d x 3,14
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Để tính được diện tích hình tròn chúng ta phải biết những gì ? Bài học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu điều đó.
1p
Hoạt động 2: Giới thiệu qui tắc, công thức tính diện tích hình tròn và nêu ví dụ minh họa.
5p
GV: Giới thiệu qui tắc và công thức tính diện tích hình tròn
HS: Quan sát, theo dõi; 2 -3 HS nối tiếp nhau đọc qui tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
GV: Nêu ví dụ minh họa.
Hoạt động 3: áp dụng công thức để
Qui tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r x r x 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)
VD: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm.
Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
tính diện tích hình tròn
21 p
GV: Gọi HS đọc y/c của bài tập
HS: 1 HS đọc, lớp đọc thầm
GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào bài vào vở nháp
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét, chốt đúng
Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r.
a. S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b. S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
c. r = m = 0,6m
S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2)
GV: Gọi HS đọc y/c của bài tập
HS: 1 HS đọc, lớp đọc thầm
GV: Gợi ý, hướng dẫn; y/c HS làm bài cá nhân.
HS: HS làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng làm bài.
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn; chốt lại bài làm đúng.
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d.
Bài giải
a. Bán kính của hình tròn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
Đáp số: 113,04 cm2
b. Bán kính hình tròn
7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích của hình tròn là
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,699 (dm2)
Đáp số: 40,699dm2
c. Bán kính của hình tròn
(d = m = 0,8m)
0,8 : 2 = 0,4 (m)
Diện tích của hình tròn là :
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)
Đáp số: 0,5024m2
Hoạt động 4: Giải bài toán thực tế
3p
GV: Gọi HS đọc bài toán.
HS: 2 -3 HS nối tiếp nhau đọc, lớp theo dõi trong sgk.
Bài 3: Tính diện tích của một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm.
GV: Gọi 1 HS làm bài bảng lớp; y/c HS dưới lớp làm bài vào vở.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét, chữa bài (Gắn bảng phụ ghi sẵn bài giải)
Bài giải
Diện tích của mặt bàn đó là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5cm2
4. Củng cố : (1p)
CH: Muốn tính diện tích của hình tròn ta làm như thế nào?
HS: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r x r x 3,14
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : (1p)
Làm các BT trong VBT ; chuẩn bị bài sau: Luyện tập
File đính kèm:
- Dien tich hinh tronGiao an mau nam hoc 2009 2010.doc