Giáo án Toán 5 tiết 52: Trừ hai số thập phân

Tiết 52 Toán

 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.

 - Biết giải bài toán có liên quan đến phép trừ hai số thập phân.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung phần bài học.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2/52 của tiết trước.

- Nhận xét cho điểm học sinh.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay các em cùng tìm cách trừ hai số thập phân và giải các bài toán về trừ hai số thập phân.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 tiết 52: Trừ hai số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52 Toán Thứ ba, ngày 20/11/2007 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Biết giải bài toán có liên quan đến phép trừ hai số thập phân. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung phần bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Thực hiện phép trừ hai số thập phân. 2. Ghi nhớ. 3. Luyện tập – thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2/52 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay các em cùng tìm cách trừ hai số thập phân và giải các bài toán về trừ hai số thập phân. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a) Ví dụ 1: * Hình thành phép trừ hai số thập phân: - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, đoạn thẳng AB dài 1,84m. + Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta làm như thế nào? + Hãy đọc phép tính đó. - 4,29 – 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân. * Đi tìm kết quả: - Yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách tính thực hiện 4,29 – 1,84 (GV gợi ý: hãy đổi thành các số đo có đơn vị là cm và tính). - GV nhận xét cách tính của HS +Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu? * Giới thiệu kĩ thuật tính: - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 4,29 – 1,84 . + Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở kết quả trong phép tính trừ hai số thâïp phân. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 – 19,26 - GV hướng dẫn HS tương tự ví dụ 1. - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - Qua hai ví dụ, em nào có thể nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu HS học thuộc tại lớp. Bài 1/ 54: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét. Bài 3/54: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS nghe. - HS theo dõi và nêu lại ví dụ. + HS trả lời. + 1 HS nêu. - HS thực hiện + HS nêu. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. + HS nêu. - 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, HS cả lớp làm vào bảng con. - HS nối tiếp nhau nêu trước lớp. - HS nối tiếp nhau nêu trước lớp. - HS tự học thuộc cách trừ hai số thập phân. - 1 HS. - 3 em lên bảng viết, các em khác làm vào vở - HS nhận xét. - Lần lượt 3 HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - HS đọc đề bài trong SGK. - 1 em lên bảng làm bài các em khác làm vào vở. - HS nhận xét. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập.

File đính kèm:

  • doctiet 52 - tru hai so thap phan.doc