Giáo án Toán 5 tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình

Tiết 161 Toán

 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh củng cố về:

 - Công thức qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.

 - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ vẽ sẵn hình của nội dung bài học.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/167 của tiết trước.

- Nhận xét cho điểm học sinh.

Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục công thức qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học. Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

 

doc3 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 161 Toán Ngày 0/0/2006 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Công thức qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn hình của nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/167 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm học sinh. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục công thức qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học. Vận dụng để giải các bài toán có liên quan. Oân tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật - GV vẽ lên bảng một hình hộp chữ nhật, một hình lập phương yêu cầu HS chỉ và nêu tên của từng hình. - GV hỏi yêu cầu HS nêu các qui tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình. - GV theo dõi chỉnh sửa câu trả lời của HS. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/168: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV vẽ hình minh hoạ lên bảng, yêu cầu HS chỉ diện tích cần quét vôi để HS nhận thấy: + Nhà là hình hộp chữ nhật. + Diện tích quét vôi là diện tích xung quanh (phía trong phòng) cộng với diện tích trần nhà (một mặt đáy) trừ đi diện tích các cửa ra vào. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/168: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. + Gọi HS đọc câu hỏi b và hỏi: Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của hình lập phương? + Như vậy diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/167: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên hình. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về 1 hình, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS quan sát hình , phân tích hình rút ra cách giải bài toán. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích xung quanh phònh học là: (6 + 4,5) 2 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số 102,5 m2 - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Bạn An muốn dán giấy màu lên 6 mặt của hình lập phương. + Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a) Thể tích của cái hộp lập phương là: 10 10 10 = 1000 (cm3) b) Vì bạn An muốn dán giấy màu lên 6 mặt của hình lập phương nên diện tích giấy màu cần dùng bằng diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng: 10 10 6 = 600 (cm2) Đáp số: a) 1000 cm3; b) 600 cm2 - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thể tích bể nước là: 2 1,5 1 = 3 (m3) Thời gian để vỏi nước chảy dầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). 5 Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS nội dung chính của tiết học. - Về nhà học bài. Làm bài tập 3/168 - Chuẩn bị bài: luyện tập - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 161 (33) - on tap ve tinh dien tich the tich mot so hinh.doc