Tiết 122
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Phân tích học sinh :
1. Học sinh đã biết:Đọc viết một số đơn vị đo thời gian; mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
2. Học sinh gặp khó khăn:
+ Nhớ số ngày trong từng tháng của năm.
+ Cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian.
II. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh:
+ Nhắc lại được tên một số đơn vị đo thời gian đã học.
+ Nêu được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
+ Lập được bảng đơn vị đo thời gian.
+ Chuyển đổi đơn vị đo thời gian thành thạo.
20 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Tiết 122 đến 136, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày 9 tháng 3 năm 2009
Tiết 132:
Quãng Đường
Phân tích học sinh :
Thuận lợi:
+ Đã biết khái niệm và ý nghĩa của vận tốc.
+ Biết cách tính vận tốc và áp dụng vào giải toán.
Khó khăn:
+ Chưa cách biết tính quãng đường.
+áp dụng cách tính quãng đường vào giải toán.
Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
+ Nêu được cách tính quãng đường.
+ Thực hành tính quãng đường, giải được các bài tập có nội dung thực tiễn về quãng đường.
Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 5’
- Cách tính vận tốc + ý nghĩa.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu: 1’
2.Hình thành cách tính quãng đường 10’
?km
a. Ví dụ Bài toán 1( SGK).
B
A
Quãng đường AB dài là:
42,5 x 4 = 170 (km)
¯ ¯
Km/giờ giờ
Đáp số: 170 km
b. Cách tính.
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
S = v x t
S = v x t
c. Bài toán2: (SGK)
Bài giải
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số:30 km
3. Luyện tập 20’
Bài 1
t : 3 giờ
v : 15,2 km/giờ
s : .......?
Bài giải
Quãng đường người đó đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6km
Bài 2
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
Bài 3
Tóm tắt
?km
B
A
8giờ 20 phút v = 42 km/giờ 11 giờ
Bài giải
Thời gian xe máy đi là:
11giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Đổi 2 giờ 40 phút = 160 phút
42 km/ giờ = 0,7 m/phút
Quãng đường AB dài là:
0,7 x 160 = 112 km
Đáp số: 112 km
4. Củng cố – dặn dò 3’
Luyện tập
- 2 H nhắc lại.
- G nhận xét, đánh giá.
- Dẫn dắt từ phần kiểm tra bài cũ.
- G ghi tóm tắt đề toán.
- H nêu cách giải- đáp số.
- HS tự nghiên cứu ví dụ trong SGK, so sánh về nội dung và cách giải ị tìm ra cách tính quãng đường.
- 2 Hs nêu cách tính – G ghi bảng 3 học sinh đọc lại.
- G nêu ký hiệu cho H viết công thức tính quãng đường.
- H đọc đề toán SGK
- G gợi ý để H thấy được đơn vị của vận tốc là km/giờ, vậy phải đổi đơn vị thời gian ra giờ rồi tính quãng đường đi được.
* Lưu ý H có thể đổi ra số TP hoặc phân số.
- 2 HS nhắc lại cách tính.
- 1 HS đọc đề : phân tích đề bài
- H tự giải vào vở – 1 H chữa, lớp nhận xét - G đánh giá lưu nhấn mạnh cách tính quãng đường..
- Hướng dẫn tương tự
- 1 H làm bài vào phiếu – lớp làm ra nháp
- G chấm điểm 5 bài.
- 1 H chữa – lớp đổi vở KT chéo.
-1 HS đọc đề – phân tích đề.
+ Tính thời gian xe máy đi.
+ Tính quãng đường đi được.
- H tự tính vào vở
- G chấm điểm gọi 1 H chữa bài.
* G lưu ý H đổi đơn vị đo thời gian ra phút và đổi vận tốc ra km/phút hoặc đổi đơn vị đo thời gian ra giờ nhưng để ở phân số:
2 giờ 40 phút = 2 giờ = giờ
- HS nhắc lại cách tính quãng đường.
- GV nhận xét giờ học ; dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2008
Tiết 133:
Luyện tập
Phân tích học sinh :
Thuận lợi:
+ Học sinh đã biết nêu cách tính quãng đường.
+ Bước đầu đã áp dụng vào giải một số bài toán đơn giản.
Khó khăn:
+ Chưa có kĩ năng tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
+ Kĩ năng nhân, chia của một số học sinh còn yếu.
Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh :
- Được củng cố kĩ năng tính quãng đường.
- Thực hành tính toán, giải các bài tập có liên quan đến tính quãng đường.
Đồ dùng:
G: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1- mô hình mặt đường.
Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài :
Ôn tập :
S = v x t
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1
Tính quãng đường bằng km.
( SGK – 141 )
Bài 2
Đáp số: 218,5km.
Bài 3
v : 8km/giờ.
t : 15phút
S : ?
Đáp số: 2km
Bài 4
Đáp số : 1050m
Củng cố, dặn dò: 2’
Thời gian
G : Nêu trực tiếp.
- 1 H lên viết công thức
- 2 H nhắc lại qui tắc.
- H nêu yêu cầu của đề bài - áp dụng cách tính quãng đường để tính điền kết quả vào bảng.
- 2 H nối tiếp chữa bài.
- Gđánh giá lưu ý H đổi thời gian ra giờ, quãng đường ra km.
- HS đọc đề – phân tích đề.
+ Tính thời gian thực đi.
+ Đổi thời gian ra đơn vị giờ.
+ Tính quãng đường.
- H tóm tắt – phân tích đề – H nhận dạng toán.
- Lưu ý H đổi thời gian ra giờ rồi tính. 1 H tự giải – 1 H giải vào phiếu chữa bài .
Hướng dẫn tương tự bài 3 – lưu ý đổi số đo thời gian ra giây.
- G: Nhận xét chung tiết học .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau .
Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2005
Tiết 134:
Thời gian
Phân tích học sinh :
Thuận lợi:
+ Học sinh đã biết tính quãng đường và vận tốc.
+ Đã hiểu thế nào là thời điểm và khoảng thời gian.
Khó khăn:
+ Chưa biết cách tính thời gian.
+ Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian của một số học sinh còn yếu.
+ Kĩ năng chia các số tự nhiên , số thập phân của một số học sinh còn yếu.
Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh :
- Nêu được cách tính thời gian của một chuyển động,
- Thực hành tính thời gian đi của một chuyển động.
Đồ dùng:
G: + sơ đồ SGK..
Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 5’
- Nêu công thức tính v, s
B. Bài mới :
1. Giới thiệu: 1’
2. Hình thành cách tính thời gian. 10’
Bài toán:
* Bài toán 1:
170km
t = s : v
v = 42,5km t = ?
* Bài toán 2 ( SGK)
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = (giờ)
Đổi giờ = 1giờ = 1giờ 10 phút.
Đáp số: 1giờ 10 phút.
b. Củng cố cách tính v,s,t. 4’
v = s : t
s = v x t t = s : v
3. Luyện tập. 19’
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống
s(km)
35
10,35
108,5
81
v(km/giờ)
14
4,6
62
36
t(giờ)
2.5
2.25
1.75
2.25
Bài 2
a/ s : 23,1km
v : 13,2km/giờ
t : giờ?
b/ s : 2,5 km
v : 10 km/giờ
t : giờ?
Đáp số:a/ 1,75 giờ
b/ 0,25 giờ
Bài 3
Bài giải.
Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút.
Máy bay đến nơi lúc:
8giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút
= 11giờ 15 phút.
4. Củng cố dặn dò. 2’
- 2 học sinh lên bảng viết công thức.
- Dựa vào phần KT bài cũ dẫn dắt giới thiệu bài.
- H quan sát sơ đồ và ví dụ trong SGK trình bày bài giải.
- G minh hoạ bằng mô hình nêu cách tính thời gian.
- 2 H nhắc lại cách tính – G ghi bảng công thức tính.
- H đọc đề toán – G ghi tóm tắt.
- 1 H lên bảng trình bày – lớp giải vào vở.
- G lưu ý H đổi giờ = 1giờ = 1giờ 10 phút.
- HS nhắc lại cách tính thời gian.
- G viết sơ đồ lên bảng hướng dẫn H tìm ra mối quan hệ giữa các đại lượng và nêu kết luận về cách tìm v,s,t.
- Giáo viên chia nhóm giao bài cho từng nhóm.
- 1H nêu yêu cầu đề bài – tự tính vào vở. Gkẻ bảng gọi 2 H nối tiếp lên bảng điền kết quả.
- H nhận xét – G đánh giá lưu ý H cách viết đơn vị đo.
- 1 H đọc đề – H áp dụng cách tính thời gian trình bày bài giải vào vở.
- G chấm điểm 5 bài gọi 1 H chữa – lớp theo dõi tự sửa .
- 1 H đọc đề – lớp đọc thầm H thảo luận tóm tắt đề bài. Nêu kế hoạch giải: + Tính thời gian bay.
+ Tính thời điểm đến.
- 1 H làm vào phiếu chữa bài. G lưu ý H:Đổi thời gian ra giờ và phút.
- Lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nhắc lại cách tính thời gian.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2009
Tiết 135:
Luyện Tập
Phân tích học sinh :
Thuận lợi:
+ Đã biết cách tính thời gian đi của một chuyển động đều.
+ Bước đầu đã được thực hành tính thời gian đi của một chuyển động đều.
Khó khăn:
+ Kĩ năng tính thời gian đi của một chuyển động đều chưa thành thạo.
+ Kĩ năng vận dụng công thức tính thời gian đi của một chuyển động đều vào giải các bài toán thực tế còn yếu.
Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh :
- Được củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
- Được củng cố về mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian
- áp dụng vào giải các bài toán có tính thực tế.
Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra : 5’
- Cách tính v,s, t.
- Nêu công thức tính v, s
B. Bài mới :
1. Luyện tập 35’
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống
s(km)
261
78
165
96
v(km/giờ)
60
39
27,5
40
t(giờ)
4.35
2
6
2.4
Bài 2
v : 12cm/phút ;
s : 1,08m ;
t : .........?
Đáp số: 9 phút
Bài 3
Đáp số: 45 phút.
Bài 4
Bài giải
Đổi : 10,5km = 10500m
Thời gian con cá bơi hết quãng đường đó là :
10500: 420 = 250(phút)
Đáp số: 250 phút
2. Củng cố – dặn dò. 3’
- 3 HS trả lời miệng.
- 1 học sinh lên bảng viết.
- G chia nhóm giao bài tập (một nhóm 2 phần)
- H áp dụng công thức tính vào vở điền kết quả vào bảng – 2 H chữa giải thích cách làm.
- H đọc đề – phân tích đề xác định cách tính quãng đường.
- H tự tính vào vở – 1 H chữa
- G đánh giá củng cố cách làm lưu ý H phải đổi quãng đường ra cm.
- Hướng dẫn tương tự bài 1 đ Củng cố cách tính thời gian nhấn mạnh bước đổi 0,75 giờ = 45 phút.
- H tự làm bài G chấm điểm 10 bài.
- 1 H làm bài tốt chữa- Gđánh giá.
Lưu ý H phải đổi quãng đường ra đơn vị là m.
- 3 H nhắc lại cách tính thời gian.
- G nhận xét giờ học.
Chuyên môn kí duyệt
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
Tuần 28
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tiết 136 :
Luyện Tập Chung
I. Mục tiêu.
- Củng cố kỹ năng tính vận tốc quãng đường, thời gian.
- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra : 5’
- Chữa bài 5 (SGK).
- Đáp số: 1,5 giờ.
1.Giới thiệu 1’
2. Luyện tập 32’
Bài số 1
Đáp số: 15km.
Bài số 2.
Đáp số: 150/phút.
Bài số 4. (SGK)
Đáp số: 2 phút.
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- 1 HS lên bảng chữa .
- Lớp nhận xét – GV đánh giá.
- Trực tiếp
- 1 HS đọc đề – phân tích đề.
- 1HS nêu kế hoạch giải – tự giải vào vở
- 1 HS chữa bài – GV đánh giá lớp đổi vở kiểm tra chéo.
* GV lưu ý HS : thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
- HS đọc tóm tắt đề nhận dạng bài.
- GV hướng dẫn HS cách đổi vận tốc từ m/phút ị km/giờ.
- Hướng dẫn tương tự bài 2: Lưu ý HS phải đổi đơn vị đo.
- HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS đổi 720 km/giờ ị m/phút ị tính thời gian bơi quãng đường dài 2400m.
- 2 HS nhắc lại cách tính v, s ,t.
GV hướng dẫn giao bài về nhà.
File đính kèm:
- TOAN 25 - 35.doc