Giáo án Toán 5 tiết 1 đến 65

TIẾT 1: TOÁN

 ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I .Mục tiêu :

 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc , viết phân số .

- Ôn tập cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng số thập phân .

- Giáo dục lòng ham thích môn học .

II. Đồ dùng dạy học :

- Các tấm bìa và vẽ như các hình vẽ trong SGK .

III. Các hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài cũ : KT đồ dùng , sách vở của HS.

 

doc67 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 5 tiết 1 đến 65, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu trả lời đúng , nêu phương án lựa chọn của mình , giải thích cách làm Tính S hình chữ nhật , S nhà , S ao sau đó tính S phần đất còn lại . HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : - Chốt lại những kiến thức vừa ôn . Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học . Tiết15 : Toán Ôn tập về giải toán I .Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập và củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỷ số lớp ( Bài toán tìm hai số khi biết tổng hiệu và tỷ số của hai số đó ) - Rèn kỹ năng tính toán - GD ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 3. III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ. 2. Dạy bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp HĐ 2: Ôn tập lý thuyết Bài toán 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài Hỏi: Tỷ số của hai số làsố nào ? tổng số của hai số làsố nào ? hiệu số của hai số làsố nào? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỷ - Gọi HS lên chữa bài . Bài toán 2 : Thực hiện tương tự. HĐ 3 : Luyện tập Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa GV chấm . Bài 2 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm . Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải GV chấm Bài 3 : Yêu cầu HS biết tính chiều dài , chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bàng cách đưa bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỷ từ đó tính S hình chữ nhật và lối đi. Hoạt động cá nhân - HS làm bài vào vở nháp . - HS trả lời , HS khác nghe và nhận xét - HS nêu yêu cầu , tự làm - 2 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau . - HS làm bài vào vở : vẽ sơ đồ rồi trình bày - HS khác chú ý nghe và nhận xét . HS tự làm bài , nêu cách giải , HS có thể tính gộp . HĐ 4 : Củng cố – dặn dò : - Chốt lại những kiến thức vừa ôn . Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học . Tiết16 : Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán I .Mục tiêu : - Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quên với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. - Rèn kỹ năng tính toán - GD ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 3. III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ. 2. Dạy bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp HĐ 2: Ôn tập lý thuyết Bài toán 1 : -Cho HS đọc đề bài và quan sát bảng chưa điền - Yêu cầu HS nhận xét : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cungc gấp lên bấy nhiêu lần . Bài toán 2 : Thực hiện tương tự. HĐ 3 : Luyện tập Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa Lưu ý : làm theo cách rút về đơn vị GV chấm . Bài 2 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm . Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải GV chấm Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tóm tắt bài toán Lưu ý : làm theo cách tìm tỷ số . Hoạt động cá nhân - HS ttự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ , 2 giờ , 3 giờ rồi lên ghi kết quả vào bảng lớp . - HS giải toán bằng hai cách khác nhau. - HS nêu yêu cầu , tự làm - 1 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau . - HS làm bài vào vở , có thể làm theo hai cách : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị - HS khác chú ý nghe và nhận xét . Bài giải 4000 gấp 1000 người số lần là : 4000 : 1000 = 4 ( lần ) Sau 1 năm dân số dân số xã tăng lên : 21 x4 = 84 (người ) Phần b làm tương tự . HĐ 4 : Củng cố – dặn dò : - Chốt lại những kiến thức vừa ôn . Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học . Tiết : Toán Luyện tập I .Mục tiêu : - Củng cố giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ . - Rèn kỹ năng giải toán. - GD ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 3 III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ. 2. Dạy bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 ? 2 tá bút chì là bao nhiêu ? Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải của mình . Bài 3 : HS nêu đề bài . GV chấm điểm . Bài 4 : HS tương tự bài 3 Hoạt động cá nhân - 1 HS lên bảng tóm tắt. - HS tự làm bài vào vở theo một trong hai cách : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị - HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả , đánh giá bài của bạn. - HS làm bài vào vở - HS khác nghe , đánh giá bài làm của bạn. - HS làm vào vở . - 1HS lên chữa . HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : - Chốt lại những kiến thức vừa ôn . Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học . Tiết : Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán ( tiếp ) I .Mục tiêu : - Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quên với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. - Rèn kỹ năng tính toán - GD ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 3. III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ. 2. Dạy bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp HĐ 2: Ôn tập lý thuyết Ví dụ : -Cho HS đọc đề bài và quan sát bảng chưa điền - Yêu cầu HS nhận xét : Khi số kg gạo gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần . Bài toán 2 : Thực hiện tương tự. HĐ 3 : Luyện tập Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa Lưu ý : làm theo cách rút về đơn vị GV chấm . Bài 2 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm . Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải GV chấm Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tóm tắt bài toán rồi giải ( theo cách tìm tỷ số) . Lưu ý : làm theo cách tìm tỷ số . Hoạt động cá nhân - HS kết quả số bao có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao , mỗi bao đựng 5kg, 10 kg , 20kg rồi lên ghi kết quả vào bảng lớp . - HS giải toán bằng hai cách khác nhau: tìm tỷ số và rút về đơn vị - HS nêu yêu cầu , tự làm - 1 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau . - HS làm bài vào vở , có thể làm theo hai cách : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị - HS khác chú ý nghe và nhận xét . HĐ 4 : Củng cố – dặn dò : - Chốt lại những kiến thức vừa ôn . Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học . Tiết 19 : Toán Luyện tập I .Mục tiêu : - Củng cố giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ . - Rèn kỹ năng giải toán. - GD ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 3 III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ. 2. Dạy bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán : trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con,sau đó tìm số tiền thu nhập hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu? Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải của mình . Bài 3 : HS nêu đề bài . GV chấm điểm . Bài 4 : HS tương tự bài 3 Hoạt động cá nhân - 1 HS lên bảng tóm tắt. - HS tự làm bài vào vở theo cách : tìm tỷ số - HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả , đánh giá bài của bạn. - HS làm bài vào vở Bài giải: Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập là:800000x3=2400000(đồng) Với gia đình có 4 người thì tổng thu nhập là:2400000:4=600000(đồng) Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi:800000-600000=200000(đồng). - HS khác nghe , đánh giá bài làm của bạn. - HS làm vào vở :Giải bằng cách tìm tỉ số(tìm số người khi bổ sung thêm,30 gấp 10 llà 3 lần,35x3) - 1HS lên chữa . HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : - Chốt lại những kiến thức vừa ôn . Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học . Tiết 20 : Toán Luyện tập chung I .Mục tiêu : - Giúp học sinh luyện tập,củng cố giải bài toán về: “Tìm 2 số biết tổng(hiệu)và tỉ số của 2 số đó”,và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. - Rèn kỹ năng tính toán II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài 4. III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỷ ta làm như thế nào ? 2. Dạy bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài Gọi HS đứng tại chỗ đọc cách giải . Bài 2 : Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được : Trước hết phải tính chiều dài , chiều rộng HCN , sau đó tính chu vi. Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa GV chấm . Bài 4 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và thảo luận nhóm đôi. Hoạt động cá nhân - HS tóm tắt và tự làm bài vào vở - HS trả lời , HS khác nghe và nhận xét - HS nêu yêu cầu , tự làm - 1 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau . - HS lựa chọn phương pháp giải toán theo cách tìm tỷ số . -HS làm bài nhóm đôi theo hai cách theo vở nháp . Các nhóm đổi vở , đánh giá bài của nhau. HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : - Chốt lại những kiến thức vừa ôn . Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học . Thứ ngày tháng năm Toán Tiết 21: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu _ Củng cố các đơn vị đo độ dài và các đơn vị đo độ dài _ Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài và giải toán có liên quan _ Giáo dục ý thức vận dụng linh hoạt vào thực tế cẩn thận chính xác II. Đồ dùng : bảng phụ kẻ sẵn, bảng đơn vị đo độ dài chưa điền số liệu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi ôn 2. Bài mới Thầy Hoạt động 1: _ Treo bảng phụ _ Phân nhóm làm nháp bài 1 _ Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng Hoạt động 2: _ Hướng dẫn học sinh làm bài 2 &3 _ Nêu yêu cầu của bài _ Giáo viên nhận xét cho điểm Hoạt động 3: _ Bài tập 4 hướng dẫn học sinh làm, phân nhóm _ Giáo viên nhận xét và công bố điểm (chú ý rèn cách trình bày và diễn đạt) _ Treo bản đồ Việt Nam Trò _ Nêu tên các đơn vị đo độ dài trong bảng đơn vị theo thứ tự _ Điền bảng phụ theo yêu cầu bài tập 1. _ Học sinh nhận xét bảng điền và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng _ Học sinh đứng tại chỗ điền bài tập miệng (tiếp sức) _ Nhận xét cách diễn đạt lẫn nhau _ Tóm tắt, lập kế hoạch giải _ Trình bày cách giải (2 nhóm lên thi đua) _ ở dưới nháp theo dõi, nhận xét cách trình bày, cho điểm _ Học sinh quan sát bản đồ và so sánh kết quả tìm được với kích thước trên bản đồ và khoảng cách giữa các ga trên đường sắt Hoạt động 4: Củng cố hướng dẫn _ Nêu kiến thức cần nhớ _ Trò chơi: nhanh , chính xác: 1 bạn đưa đơn vị cần đổi yêu cầu bạn bất kỳ đổi theo

File đính kèm:

  • doctoan 1-20.doc