Giáo án toán
Hỗn số
A. Mục tiêu:
Giúp hs:
- Nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình trong sgk, thẻ từ.
- Hs : 4 hình tròn có đường kính 8cm.
C. Các hoạt động dạy – học :
5 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5: Hỗn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm 2
Lớp CGT 1061
Giáo án toán
Hỗn số
Mục tiêu:
Giúp hs:
- Nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình trong sgk, thẻ từ.
- Hs : 4 hình tròn có đường kính 8cm.
Các hoạt động dạy – học :
Thời gian
Hoạt động của gv
Hoạt động của Hs
1’
1’
23’
10’
5’
Kiểm tra bài cũ:
- Các em đã được học các loại số nào?
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô sẽ dạy cho các em 1 loại số mới đó là hỗn số.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
Cho hs nhắc lại.
Gv ghi tựa lên bảng.
Dạy bài mới:
- Cô kêu các em về nhà chuẩn bị cho cô 4 hình tròn có đường kính 8cm, các em đã chuẩn bị chưa?
- Có bạn nào quên chuẩn bị không?
- Bây giờ các em lấy ra cho cô 3 hình tròn đặt lên trên bàn và cất hình tròn còn lại vào ngăn bàn
- Trong 3 hình tròn đó, các em lấy cho cô 1 hình tròn và từ hình tròn đó lấy cho cô ¾ hình tròn.
- Bạn nào có thể nhắc lại làm cách nào để lấy ¾ hình tròn từ 1 hình tròn?
- Bạn nào có ý kiến khác?
Gv nhận xét và cho hs cất ¼ hình tròn vào hộc bàn.
- Các em hãy đặt 2 hình tròn và ¾ hình tròn lên bàn
- Có bao nhiêu hình tròn và mấy phần của hình tròn?
Cho hs nhận xét.
Gv chốt: có 2 hình tròn và ¾ hình tròn ta viết gọn là 2 ¾ hình tròn, ta có 2 và ¾ hay 2 + ¾ ta viết thành 2 ¾ .
2 ¾ gọi là hỗn số.
Cho hs nhắc lại.
- Bây giờ ta sẽ tìm hiểu cách đọc và viết hỗn số.
- Bạn nào có thể đọc cho cô hỗn số trên?
- Để thấy rõ từng phần của hỗn số ta đọc là hai và ba phần tư.
Cho hs đọc lại.
- Vậy hỗn số 2 ¾ , số 2 cho biết điều gì và ¾ cho biết điều gì?
Cho hs nx.
Gv nx và chốt: 2 -> phần nguyên thể hiện 2 hình tròn nguyên vẹn và ¾ -> phần phân số thể hiện ¾ hình tròn. Vậy hỗn số 2 ¾ có phần nguyên là 2, phần phân số là ¾.
Cho hs nhắc lại.
- Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số. Lưu ý là dấu gạch ngang của phần phân số phải được viết ngay giữa phần nguyên .
- Bây giờ các em lấy bảng con ra và viết hỗn số 2 ¾ vào.
- Ta đã học cách đọc và viết hỗn số vậy bạn nào có thể nhắc lại cách đọc và viết 1 hỗn số. Khi đọc ( hoặc viết ) hỗn số ta làm như thế nào?
Gv nhận xét , gắn thẻ từ và cho hs đọc lại.
- Để nắm rõ hơn về cách đọc, viết hỗn số bây giờ các em lấy ra cho cô ¼ hình tròn còn lại và đặt bên cạnh 2 hình tròn.
- Các em hãy lập cho cô hỗn số?
- Bạn nào đọc cho cô hỗn số này?
Hs nhận xét.
Gv nx và cho hs đọc lại.
- Các em viết vào bảng con. Cho 1 hs lên viết bảng lớn.
- Ở hỗn số 2 ¼ đâu là phần nguyên và đâu là phần phân số?
- Bây giờ lấy tiếp ra 1 hình tròn và đặt kế bên 2 hình tròn.
- Các em hãy lập cho cô hỗn số?
- Bạn nào đọc cho cô hỗn số này?
Hs nhận xét.
Gv nx và cho hs đọc lại.
- Các em viết vào bảng con. Cho 1 hs lên viết bảng lớn.
- Tương tự hãy chỉ ra cho cô phần nguyên và phần phân số ở hỗn số 3 ¼
- Tiếp tục lấy cho cô 3 hình tròn và ¾ hình tròn.
- Các em hãy lập cho cô hỗn số?
- Bạn nào đọc cho cô hỗn số này?
Hs nhận xét.
Gv nx và cho hs đọc lại.
- Các em viết vào bảng con. Cho 1 hs lên viết bảng lớn.
- Tương tự hãy chỉ ra cho cô phần nguyên và phần phân số ở hỗn số 3 ¾ .
- Tiếp tục lấy cho cô 1 hình tròn và ¾ hình tròn.
- Các em hãy lập cho cô hỗn số?
- Bạn nào đọc cho cô hỗn số này?
Hs nhận xét.
Gv nx và cho hs đọc lại.
- Các em viết vào bảng con. Cho 1 hs lên viết bảng lớn.
- Tương tự hãy chỉ ra cho cô phần nguyên và phần phân số ở hỗn số 1 ¾
- Tiếp tục lấy cho cô 1 hình tròn và ¼ hình tròn.
- Các em hãy lập cho cô hỗn số?
- Bạn nào đọc cho cô hỗn số này?
Hs nhận xét.
Gv nx và cho hs đọc lại.
- Các em viết vào bảng con. Cho 1 hs lên viết bảng lớn.
- Tương tự hãy chỉ ra cho cô phần nguyên và phần phân số ở hỗn số 1 ¼
- Qua các hỗn số vừa tìm hiểu, bạn nào cho cô 1 lời nhận xét về phần phân số của hỗn số. Phần phân số của hỗn số như thế nào với số 1?
Gv nhận xét, nói: số 1 còn gọi là đơn vị. Chốt:
Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
Cho hs nhắc lại.
- Bạn nào nhắc lại cho cô hỗn số gồm mấy phần?
- Phần phân số của hỗn số có đặc điểm gì?
Làm bài tập:
- Cho HS lấy bảng con.
- Các em làm vào bảng con
- Cho 3 hs lên bảng lớp làm.
Cho 3 hs nx.
Gv nx và chốt:
a/ viết : 2 ¼ ; đọc:hai và một phần tư
b/ viết: 2 4/5 ; đọc : hai và bốn phần năm.
c/ viết: 3 2/3 ; đọc : ba và hai phần ba.
- Cho đọc cá nhân và đồng thanh.
Cho hs đọc bài tập số 2.
Gv vẽ tia số lên bảng lớp.
Gv hướng dẫn hs cách ghi hỗn số 11/5 và 12/5 , cho hs tự điền tiếp các hỗn số còn lại lên bảng lớp và sgk.
Cho hs nx
Gv nx và chốt: a/ 1 3/5 ; 1 4/5
b/ 1 2/3 ; 2 1/3 ; 2 2/3
Cho hs đọc lại .
Củng cố, dặn dò:
- Các em cất sgk vô hộc bàn. Bây giờ chúng ta sẽ thi nhau xem bạn nào viết được nhiều hỗn số nhất. Chúng ta chỉ viết giới hạn trong các hình tròn thôi, các em có 1 phút để viết.
Hỏi hs về số lượng hỗn số đã viết và cho hs đọc các hỗn số .
Bây giờ cũng từ các hình tròn đó các em có thể cắt, dán và hãy viết cho cô thêm 6 hỗn số mới.
Cho hs đọc các hỗn số viết được.
Gv nx : Như vậy từ những hình tròn đó chúng ta có thể viết được rất nhiều hỗn số mới. Về nhà các em hãy tập viết thêm những hỗn số mới và có thể vào lớp chia sẻ với các bạn trong lớp.
- Bạn nào nhắc lại cho cô hỗn số gồm mấy phần?
- Phần phân số của hỗn số có đặc điểm gì?
Gv nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà xem lại bài và xem trước bài hỗn số tiếp theo.
-Số tự nhiên và phân số.
- Hỗn số.
2 hs.
Hs trả lời.
Hs trả lời.
- Gấp hình tròn lại làm 4 rùi cắt bỏ 1 phần hình tròn
Hs trả lời
- Có 2 hình tròn và ¾ hình tròn.
1 hs
5hs
Hs đọc.
5hs
- Số 2 cho biết 2 hình tròn nguyên và có thêm ¾ hình tròn nữa.
1 hs
4hs.
Hs viết bảng con.
- Khi đọc ( hoặc viết ) hỗn số ta đọc (hoặc viết ) phần nguyên trước rồi đọc ( hoặc viết ) phần phân số .
5hs.
- Hỗn số 2 ¼ .
- Hai và một phần tư.
1 hs
3hs
Hs viết.
- 2 là phần nguyên và ¼ là phần phân số.
- Hỗn số 3 ¼ .
- Ba và một phần tư.
1 hs
3hs
Hs viết.
- 3 là phần nguyên và ¼ là phần phân số.
- Hỗn số 3 ¾ .
- Ba và ba phần tư.
1 hs
3hs
Hs viết.
- 3 là phần nguyên và ¾ là phần phân số.
- Hỗn số 1 ¾ .
- Một và ba phần tư.
1 hs
3hs
Hs viết.
- 1 là phần nguyên và ¾ là phần phân số.
- Hỗn số 1 ¼ .
- Một và một phần tư.
1 hs
3hs
Hs viết.
- 1 là phần nguyên và ¼ là phần phân số.
Hs trả lời
5hs.
- Hỗn số gồm 2 phần là phần nguyên và phần phân số.
- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
Hs làm.
Hs làm.
Hs nx.
1 hs đọc.
Cho 2 hs lên làm bảng lớp, còn lại làm vào sgk.
2hs nx
2 hs.
Hs viết.
4 – 5 hs.
Hs viết.
3 – 4 hs.
- Hỗn số gồm 2 phần là phần nguyên và phần phân số.
- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
File đính kèm:
- Hon so.doc